33. hòa tan 1 lượng bột Cuo cần 50ml hcl 1M
a) tính khối lượng cuo đã phản ứng
b) tính Cm dd thu được cho rằng Vdd sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Hòa tan một lượng bột CuO cần dùng vừa đủ 200ml dd HCl 0.5M
a) viết PTPU xảy ra
B) tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng
c) tính nồng độ mol/l của muối thu đc sau phản ứng. Biết thể tích của đ sau phản ứng thay đổi không đáng kể
a, \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{CuCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05 0,1 0,05
\(b,m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(c,C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
Hòa tan lượng bột Cuo cần 500ml dung dịch axit HCl 1M
1.Viết phương trình phản ứng
2.Tính khối lượng Cuo đã tham gia phản ứng
3.Tính nồng độ mol/l của dung dịch chất thu được sau phản ứng ? Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Cho Cu=64 ; O=16
nCuSO4 =16/160 = 0,1(mol) ; nNaOH = 12/40 = 0,3 (mol)
a) PTHH
CuSO4 + 2NaOH -------> Cu(OH)2 + Na2SO4
b)
PTHH:
_________CuSO4 + 2NaOH -------> Cu(OH)2 + Na2SO4
ban đầu: 0,1-------->0,3
phản ứng: 0,1-------->0,2------------->0,1--------...
kết thúc: 0----------->0,1--------------->0,1_____...
Sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:
mCu(OH)2 = 0,1*98 = 9,8 (g)
c)
Khi cho 40ml dung dịch có chứa 16g CuSO4 với 60 ml dung dịch có chứa 12g NaOH thì thể tích sau khi pản ứng là:
V = 60 + 40 = 100 (ml) = 1 (l)
Sau phản ứng thu được:
0,1 mol Na2SO4 và 0,1 mol NaOH (dư)
Vậy nồng độ của Na2SO4 và NaOH sau phản ứng lần lượt là
CM(Na2SO4) = n/V = 0,1/0,1=1 (M)
CM(NaOH) = n/V = 0,1/0,1 = 1 (M).
cho 8g fe2o3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M . Viết phương trình hóa hôc của phản ứng trên . Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng .Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng biết rằng thể tích thay đổi không đáng kể
Gỉai dùm bài này đi ạ e thi mà e ko biết đúng
Hòa tan lượng bột CuO cần 500ml dung dịch axit HCl 1M
1.Viết phương trình phản ứng
2.Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng
3.Tính nồng độ mol/l của dung dịch chất thu được sau phản ứng ? Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Cho Cu =64; O=16
nHCL=0,5mol
CuO+2HCl=> CuCl2+H2O
0,25<---0,5---->0,25
=> mCuO tham gia =0,25.80=20g
CM(CuCl2)=0,25/0,5=0,5M
1.
CuO+ 2HCl----> CuCl2 +H2O
2.
nCuO=nCuCl2=1/2nHCl=1/2.0.5.1=0.25 mol
---->mCuO=0.25.80=20g
3.
CM(CuCl2)=0.25/0.5=0.5 M
-. Hòa tan một lượng bột Copper (II) oxide CuO cần dùng vừa đủ 50ml dung dịch HCl 1M.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính khối lượng bột CuO cần dùng?
c) Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch thu được, giả thiết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
(Cho Cu = 64; Cl = 35,5; O = 16; H = 1)
a) $CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
b) $n_{CuO} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,025(mol)$
$m_{CuO} = 0,025.80 = 2(gam)$
c)
$n_{CuCl_2} = n_{CuO} = 0,025(mol)$
$C_{M_{CuCl_2}} = \dfrac{0,025}{0,05} = 0,5M$
BT 1: Hòa tan 2,8g sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ.
a/ Viết PTPƯ xảy ra.
a) Tính Vdd HCl cần dùng.
b) Tính thể tích khí thoát ra ở đkc (25OC và 1par)
c) Tính CM dd muối sau phản ứng (coi Vdd thay đổi không đáng kể).
a.
Ta có:
→VHCl=n\CM=0,12=0,05l
b.
nH2=nFe=0,05mol
→VH2=0,05.22,4=1,12l
c.
nFeCl2=nFe=0,05mol
a) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,05
b) \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)=50\left(ml\right)\)
c) \(V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
d) \(C_{M_{ddFeCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
Hòa tan một lượng CuO cần 50 ml dung dịch HCl 1M
a) viết phương trình hóa học phản ứng
b)tính khối lượng CuOntham gia phản ứng
c)tính Cm của chất trong dung dịch sau phản ứng
biết rằng thể tích dung dịch ko thay đổi đáng kể
GIÚP MK VS NHA!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Hóa học 9
nHCL= 0,05 mol
CuO +2 HCL -> CuCl2 +H2O
theo pt:0,025 0,05 0,025 (mol)
suy ra: mCuO= 0,025 . 80=2(g)
VCuCl2= 0,025.22.4= 0.56(l)
Cm CuCl2=0,025:0,56=0,04 (M)
_ mình không biết có đúng không nữa_
Câu 4: Hòa tan hết một lượng CuO cần dùng 300 ml dung dịch HCl 2M. a/ Viết phương trình phản ứng đã xảy ra. b/ Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng. c/ Tính nồng độ mol của muối thu được sau phản ứng. d/ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan. Biết trong quá trình cô cạn bị hao hụt hết 15%.
nHCl=0,3.2=0,6(mol)
a) PTHH: CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2O
0,3_______________0,6___0,3(mol)
b) mCuO=0,3.80=24(g)
c) VddCuCl2=VddHCl=0,3(l)
=>CMddCuCl2=0,3/0,3=1(M)
d) m(muối)=0,3.135=40,5(g)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\\ V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\\ C_{MddCuCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 8g Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ)
a,tính khối lượng muối thu được?
b,tính thể tích dung dịch axit đã dùng.
c,tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể)giải dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h
\(a) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,1(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)\\ b) n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,05.6 = 0,3(mol)\\ V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3}{0,5} = 0,6(lít)\\ c) C_{M_{FeCl_3}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M\)