5.Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 200g, thực hiện được 10 dao động trong 2s và vạch ra đoạn thẳng dài 20cm. Trên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng vào thế năng là đoạn thẳng dài ?
(mọi người giải chi tiết giúp mình với nhé )
Một con lắc lò xo gồm lò xo và vật nặng có khối lượng m=200g dao động điều hòa. Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng. Sự phụ thuộc của thế năng của con lắc theo thời gian được cho như trên đồ thị. Lấy π 2 = 10 . Biên độ dao động của con lắc bằng
A. 10 cm
B. 6 cm
C. 4 cm
D. 5 cm
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 200g dao động điều hoà. Chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng. Sự phụ thuộc của thế năng của con lắc theo thời gian được cho như trên đồ thị. Lấy π2 = 10. Biên độ dao động của con lắc bằng
A. 10cm
B. 6cm
C. 4cm
D. 5cm
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 200g dao động điều hoà. Chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng. Sự phụ thuộc của thế năng của con lắc theo thời gian được cho như trên đồ thị. Lấy π 2 = 10 . Biên độ dao động của con lắc bằng
A. 10cm
B. 6cm
C. 4cm
D. 5cm
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 200g dao động điều hoà. Chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng. Sự phụ thuộc của thế năng của con lắc theo thời gian được cho như trên đồ thị. Lấy π2 = 10. Biên độ dao động của con lắc bằng
A. 10cm
B. 6cm
C. 4cm
D. 5cm
Giải thích: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng đường tròn lượng giác, công thức thế năng kết hợp kĩ năng đọc đồ thị
Cách giải:
Biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta có:
Hình vẽ trên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Khối lượng vật nặng là 100 g. Lấy π 2 =10. Biên độ dao động là:
A. 4,0 cm.
B. 2,5 cm.
C. 1,5 cm.
D. 2,0 cm.
Một con lắc lò xo gồm lò xo và vật nặng có khối lượng g dao động điều hòa. Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng. Sự phụ thuộc của thế năng của con lắc theo thời gian được cho như trên đồ thị. Lấy π 2 = 10 . Biên độ dao động của con lắc bằng
A. 10 cm
B. 6 cm
C. 4 cm
D. 5 cm
Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định ở nơi có gia tốc trọng trường g = π 2 m / s 2 . Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi W d h của lò xo vào thời gian t. Khối lượng
A. 0,65 kg.
B. 0,35 kg.
C. 0,55 kg.
D. 0,45 kg.
Đáp án C
Từ đồ thị ta thấy :
+ Thế năng đàn hồi lớn nhất là 0,5625 J ứng với vị trí lò xo giãn nhiều nhất (biên dưới) – điểm M trên đồ thị
+ Thế năng đàn hồi ở biên trên ứng với vị trí lò xo bị nén cực đại – điểm N trên đồ thị.
Dễ thấy điểm N ứng với thế năng đàn hồi 0,0625 J
Để ý thấy từ điểm A đến điểm B thì đồ thị lặp lại, tức là bằng 1 chu kỳ
Thay vào (1) tìm được m ≈ 0 , 56 k g
Một con lắc lò xo gồm lò xo và vật nặng có khối lượng m = 200 g dao động điều hoà. Chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng. Sự phụ thuộc của thế năng của con lắc theo thời gian được cho như trên đồ thị. Lấy π 2 = 10 . Biên độ dao động của con lắc bằng
A. 10 cm
B. 6 cm
C. 4 cm
D. 5 cm
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Khối lượng vật nặng là 400 g. Lấy π 2 = 10. Biên độ dao động là
A. 2,5 cm.
B. 1 cm.
C. 4 cm.
D. 2 cm.
Đáp án D
*Dựa vào đồ thị ta có thế năng đàn hồi cực đại đến thời điểm gần nhất thế năng đàn hồi cực tiểu tương ứng là