phát âm đuôi ed và viết cách phát âm bên cạnh các từ đó nhé
1 sacrificed finished fixe seized
2 packed punched pleased pushed
3 filled naked suited wicked
4 caused increased practised promised
5 killed cured crashed waived
I. Em hãy sắp xếp những dộng từ quá khứ có đuôi ED bên dưới theo các nhóm phát âm đã cho./id/, /d/, /t/
brushed changed ironed rented needed
combed filled touched neglected talked
stopped fixed decided laughed showered
II. Em hãy cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành những câu
1. When my brother and I .... …… (be) children, we ….(have) two cats and a dog.
2. Trang …….(not write) to her parents last week; she ………… (phone) them.
3. Lien’s brother is an architect but he …………..(not work) at the moment.
4. How much it……………(cost) to mail a letter to England?
5. You……………(go) out last night?
- Yes, I ………………(go) to the cinema but I ……….(not enjoy) the movie much.
6. They……………….(travel) to the USA next month.
III. Em hãy cho đúng dạng của động từ in hoa để hoàn thành mỗi câu sau.
1. Mrs. Oanh’s daughter is having a ………………
2. We need to know your ……………. , Minh. WEIGH
3. An has a toothache. It’s very …………….. PAIN
4. Catching the common cold is ……….for everybody. PLEASE
5. Don’t worry ! Your cold will last for a few days and then ….. .APPEAR
A. Put the words in the correct order to make correct sentences.
26. go/ How/ sports center/ does Becky/ often/ to the/?
27. office/ playground/ to/ post/ the/ There’s/ a/ next/.
28. Do you/ models/ your/ build/ sister/ with/?
Viết lại câu:
29. Today is Saturday, so I don't go to school.
à Because ……………………
30. It often takes Ben two hours to make a vlog.
à Ben often spends ………
E. Listen to the sentences and check () the pronunciation of the -ed endings.
(Nghe các câu và đánh dấu (✔) cách phát âm của âm cuối -ed.)
/d/ | /t/ | /ɪd/ | |
We stayed in a hotel. | |||
I packed my bags. | |||
We rented a hotel. |
Mn cho mình hỏi cách đánh trọng âm và phát âm đuôi ed, s, es với ạ?
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f (phải kiếm phở tái thôi)
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. (Khi sang sông phải chờ sư phụ)
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. (tự do)
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại
Cách phát âm đuôi ed của động từ
Có 3 cách phát âm đuôi ‘-ed’ là: /ɪd/ , /t/ hay /d/.
‘ed’ sẽ được đọc là /t/ (vô thanh) hoặc /d/ (hữu thanh) phụ thuộc vào âm kết thúc của động từ là âm vô thanh hay âm hữu thanh.
* Âm vô thanh: Dây thanh quản ngừng rung khi âm vô thanh được phát ra
* Âm hữu thanh: Dây thanh quản tiếp tục rung khi đó
1. ‘ed’đọc là /t/:
Nếu một từ kết thúc bằng một âm vô thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách vô thanh, nghĩa là /t/
Cụ thể, những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ (cách nhớ: chợ xa cà phê phải thiếu sữa) thì ‘ed’ sẽ được đọc là /t/
Ví dụ: watched /wɒtʃt/, missed /mɪst/ ,…
2. ‘ed’ sẽ được đọc là /d/: Nếu một từ kết thúc bằng một âm hữu thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách hữu thanh, nghĩa là /t/
Ví dụ: lived /lɪvd/, allowed /əˈlaʊd/
3. ‘ed’ đọc là /ɪd/
Một động từ tận cùng bằng /t/ hay /d/ thì ‘ed’ sẽ được đọc là /ɪd/.
Cách phát âm đuôi ed của động từ:
Đuôi –ed được phát âm bằng 3 cách đó là: /id/, /t/ hoặc /d/.
1. Khi động từ nguyên thể kết thúc là âm hữu thanh (Voiced sound) -ed đọc là /d/.
2. Khi động từ nguyên thể kết thúc là âm vô thanh (Voiceles sound) -ed đọc là /t/.
3. Khi động từ nguyên thể kết thúc là t hoặc d -ed đọc là /id/.
Chúc bạn học tốt
Khi chia động từ có quy tắc ở quá khứ hay hoàn thành, ta thêm đuôi ‘-ed’ vào đằng sau động từ nguyên thể. Tuy nhiên, ‘ed’ sẽ được đọc khác nhau tùy từng trường hợp. Việc không nắm vững quy tắc đọc ‘-ed’ sẽ làm người nghe rất khó hiểu.
Có 3 cách phát âm đuôi ‘-ed’ là: /ɪd/ , /t/ hay /d/.
‘ed’ sẽ được đọc là /t/ (vô thanh) hoặc /d/ (hữu thanh) phụ thuộc vào âm kết thúc của động từ là âm vô thanh hay âm hữu thanh.
* Âm vô thanh: Dây thanh quản ngừng rung khi âm vô thanh được phát ra
* Âm hữu thanh: Dây thanh quản tiếp tục rung khi đó
1. ‘ed’đọc là /t/:
Nếu một từ kết thúc bằng một âm vô thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách vô thanh, nghĩa là /t/
Cụ thể, những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ (cách nhớ: chợ xa cà phê phải thiếu sữa) thì ‘ed’ sẽ được đọc là /t/
Ví dụ: watched /wɒtʃt/, missed /mɪst/ ,…
2. ‘ed’ sẽ được đọc là /d/: Nếu một từ kết thúc bằng một âm hữu thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách hữu thanh, nghĩa là /t/
Ví dụ: lived /lɪvd/, allowed /əˈlaʊd/
3. ‘ed’ đọc là /ɪd/
Một động từ tận cùng bằng /t/ hay /d/ thì ‘ed’ sẽ được đọc là /ɪd/.
Tại sao lại như vậy? Vì một chữ đã tận cùng là 't' và 'd' (hai trường hợp trên) thì chúng ta không thể đọc là 't' hoặc 'd' được bởi lẽ người nghe sẽ rất khó nhận biết hơn nữa khó có thể đọc 2 âm 't' hoặc 2 ân 'd' kế bên nhau.
Ví dụ: wanted/ˈwɒn.tɪd/ , needed /ˈniː.dɪd/
* Chú ý:
Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/
agedblessedcrookeddoggedlearnednakedraggedwickedwretchedVí dụ:
• an aged man /ɪd/
• a blessed nuisance /ɪd/
• a dogged persistence /ɪd/
• a learned professor - the professor, who was truly learned /ɪd/
• a wretched beggar - the beggar was wretched /Id/
Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường
• he aged quickly /d/
• he blessed me /t/
• they dogged him /d/
• he has learned well /d/
bản trọng âm này
1:các từ có 2 âm tiết tận cùng là đuôi ate thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên
2:các từ có tận cùng là đuôi ever thì trọng âm rơi vào chính âm đó
3:các từ có 2 âm tiết là danh từ và tính từ thì trọng âm thứ nhất
4: các từ có 2 âm tiết là động từ thì trọng âm thứ 2
5:các tiền tố và hậu tố không có trọng âm
6:đối với các hậu tố trọng âm có thể thay đổi theo từ gốc và nếu có sự thay đổivà trọng âm thì cũng có thể thay đổi về cách phát âm.
bạn muốn hỏi gì. Nếu đánh giá về bản trọng âm thì mình thấy bản trọng âm này hơi trục trặc ví dụ cụ thể như số 5, phải là "tiền tố và hậu tố không làm thay đổi trọng âm" Ví dụ: 'happy-> un'happy.
~k~ để mình có động lực nghiên cứu hết 13 quy tắc đánh dấu trọng âm nha. moamoa~~~
3. PRONUNCIATION: -ed endings
(PHÁT ÂM: kết thúc bằng -ed)
Listen and repeat the words. Which letters come before the -ed ending in list 3?
(Lắng nghe và nhắc lại các từ. Những chữ cái nào đứng trước đuôi -ed trong danh sách 3?)
1. /t/ practised, watched
2. /d/ travelled, played
3. /ɪd/ started, decided
"t" and "d"
("t" và "d")
dạy mình cách phát âm đuôi es/s/ed được không
TL
lên youtube ấy
#vohuudoan
ht
có mấy cách phát âm từ ed vậy các bạn? chỉ mình đặc điểm phân biệt giữa các cách phát âm đó nha!!!
Có 3 cách phát âm đuôi -ed
C1 : nếu động từ đó kết thúc bằng âm t hay d
=> phát âm id
Eg : I decided / id / to go out
C2 : nếu phát âm ra từ đó mà cổ họng rung ( thanh quản )
=> phát âm d
C3 : nếu phát âm ra từ đó mà cổ họng không rung ( thanh quản )
=> phát âm t
< GOOD LUCK >
- Có 3 cách phát âm chính
/t/: những từ có tận cùng : f , s , sh , ch , p , x , và những động từ có từ phát âm cuối là " s"
Ví dụ: liked , stopped ....
/id/: Những từ có tận cùng là : t, d
Ví dụ: needed , wanted ....
/d/: những trường hợp còn lại
Ví dụ: lived , studied .
Có 3 cách phát âm đuôi ‘-ed’ là: /ɪd/ , /t/ hay /d/.
1. ‘ed’đọc là /t/:
Nếu một từ kết thúc bằng một âm vô thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách vô thanh, nghĩa là /t/
Cụ thể, những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ (cách nhớ: chợ xa cà phê phải thiếu sữa) thì ‘ed’ sẽ được đọc là /t/
Ví dụ: watched /wɒtʃt/, missed /mɪst/ ,…
2. ‘ed’ sẽ được đọc là /d/: Nếu một từ kết thúc bằng một âm hữu thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách hữu thanh, nghĩa là /t/
Ví dụ: lived /lɪvd/, allowed /əˈlaʊd/
3. ‘ed’ đọc là /ɪd/
Một động từ tận cùng bằng /t/ hay /d/ thì ‘ed’ sẽ được đọc là /ɪd/.
Tại sao lại như vậy? Vì một chữ đã tận cùng là 't' và 'd' (hai trường hợp trên) thì chúng ta không thể đọc là 't' hoặc 'd' được bởi lẽ người nghe sẽ rất khó nhận biết hơn nữa khó có thể đọc 2 âm 't' hoặc 2 ân 'd' kế bên nhau.
Ví dụ: wanted/ˈwɒn.tɪd/ , needed /ˈniː.dɪd/
* Chú ý:
Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/
agedblessedcrookeddoggedlearnednakedraggedwickedwretchedVí dụ:
• an aged man /ɪd/
• a blessed nuisance /ɪd/
• a dogged persistence /ɪd/
• a learned professor - the professor, who was truly learned /ɪd/
• a wretched beggar - the beggar was wretched /Id/
Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường
• he aged quickly /d/
• he blessed me /t/
• they dogged him /d/
• he has learned well /d/
Chúc bạn học tốt !
2. Phát âm khi thêm “ed” sau động từ
/t/ sau các âm vô thanh /ʧ/,/s/,/k/,/f/,/p/,/θ/,/∫/
/d/ sau các âm hữu thanh
/id/ sau/t/,/d/
1. A. supported B. finished C. noticed D. approached
2. A. produced B. believed C. stopped D. laughed
3. A. missed B. worked C. realised D. watched
4. A. cleaned B. received C. replied D. visited
5. A. failed B. reached C. claimed D. solved
6. A. wanted B. parked C. stopped D. watched
2. Phát âm khi thêm “ed” sau động từ
/t/ sau các âm vô thanh /ʧ/,/s/,/k/,/f/,/p/,/θ/,/∫/
/d/ sau các âm hữu thanh
/id/ sau/t/,/d/
1. A. supported B. finished C. noticed D. approached
2. A. produced B. believed C. stopped D. laughed
3. A. missed B. worked C. realised D. watched
4. A. cleaned B. received C. replied D. visited
5. A. failed B. reached C. claimed D. solved
6. A. wanted B. parked C. stopped D. watched