cho 5,6 g Fe tác dụng với axit clohidric ( HCl) tạo ra 12,7 g sắt ( II ) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng
Cho 6,9 g sắt Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 15,8g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2 g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng?
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
'm Fe+mHCl=m FeCl2+m H2
=>m HCl=15,8+0,2-6,9=9,1g
Fe +2HCl -> FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ =>m_{HCl}=15,8+0,2-6,9\\ =>m_{HCl}=9,1\left(g\right)\)
. Cho 5,6 g sắt Fe tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 g axit clohidric HCl tạo thành sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2 g khí hidro. Tính khối lượng sắt (II) clorua tạo thành ?
Bảo toàn KL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=5,6+7,3-0,2=12,7(g)\)
Cho 5,6 g sắt Fe tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 g axit clohidric HCl tạo thành sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2 g khí hidro. Tính khối lượng sắt (II) clorua tạo thành ?
giải giúp em em cảm ơn nhiều
\(BTKL:n_{Fe}+n_{HCl}=n_{FeCl_2}+n_{H_2}\\ \Rightarrow n_{FeCl_2}=5,6+7,3-0,2=12,7(g)\)
9/ Cho 5,6g sắt (Fe) tác dụng với axit clohidric (HCl) tạo ra muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2.) a/ Viết PTHH. b/ Tính khối lượng của axit clohydric (HCl) cần dùng. c/ Tính thể tích khí H2.(đktc) thu được. Giúp tuii với
$a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$b) n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)$
$c) n_{H_2} = n_{Fe} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
a: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b: \(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)=n_{FeCl_2}\)
\(\Leftrightarrow n_{HCl}=2\cdot0.1=0.2\left(mol\right)\)
\(m=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
c: \(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(lít\right)\)
\(a. Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
c, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\)
\(-> n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1\)
\(-> V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\)
. Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2g khí H2.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b. Tính khối lượng của axit HCl đã ph ản ứng
c. Tính V c ủa khí H2 ở đktc
(Cho:H=1, C=12; N=14; O=16; Al= 27; S=32; Cl= 35,5; Ca=40; Fe=56; Ba=137)
a) \(PTHH:Fe+HCL\) → \(FeCl_2+H_2\)
Cân bằng: \(Fe+2HCl\) → \(FeCl_2+H_2\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
c) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Hòa tan 5,6 (g) sắt (Fe) vào dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 (g) muối sắt (II) clorua (FeCl2 ) và khí hiđro. Hãy tính khối lượng của khí hiđro tạo ra sau phản ứng.
BTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric(HCl) loãng sau phản ứng thu được sắt(II) clorua (FeCl2) và V lit khí H2. Thể tích khí hiđro sinh ra là
cần gấp giúp mình vs
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1---------------------->0,1
=> VH2 =0,1.22,4 = 2,24(l)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
cho 112g sắt tác dụng vs dd axit clohidric (HCL) tạo ra 254 g sắt(ll) clourua (FeCl2) và 4g khí H bay lên .tính khối lượng axit clohidric đã dùng
Fe+HCL->FeCl2+H2
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mFe+mHCL=mFeCl2+mH2
=>mHCL=mFeCl2+mH2-mFe=4+254-112=146g
Vậy...
Cho 5,6g sắt tác dụng hoàn toàn với axit clohidric (HCl) tạo thành sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a) viết pthh
b)tính khối lượng axit tham gia phản ứng
giúp mình với
a: Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1 0,2 0,1
b: nFe=5,6/56=0,1(mol)
=>nHCl=0,2(mol)
mHCl=0,2*36,5=7,3(g)