Cho 10,8g Al phản ứng HCl
a)Tính VH2
b)Tính mH2SO4
Đề dùng 5,4g Al cho Hdd HCl vừa đủ. a) tính vH2 thu. Đc (đktc). b) tính khối lượng HCl phản ứng c) AlCl3 sinh ra
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,2-----0,6------0,2-----0,3 mol
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>m HCl=0,6.36,5=21,9g
=>m AlCl3=0,2.133,5=26,7g
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3+3H_2\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{6}{2}.0,2=0,6\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\\ c,m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7\left(g\right)\)
Bài 6: Cho 14,4 gam Mg phản ứng với dung dịch chứa 7,3 gam HCl.
a. Tính VH2 (đktc).
b. Tính khối lượng MgCl2 thu được.
b. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.
Bài 7: Cho 8,1 gam Al phản ứng với dung dịch chứa 43,8 gam HCl.
a. Tính VH2 (đktc).
b. Tính khối lượng AlCl3 tạo thành.
c. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.
Bài 8: Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình chứa 13,44 lit O2 (đktc)
a. Tính khối lượng Al2O3 thu được.
b. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.
Bài 9 (khuyến khích): Cho 22,75 gam kim loại A(II) phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 56,35 gam muối. Xác định kim loại A.
Bài 6:
\(a.n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Mg}=\dfrac{14,4}{24}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\\ \rightarrow Mgdư\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
c. Số phân tử chất còn dư sau phản ứng là 0. Vì chất dư sau phản ứng là nguyên tử Mg.
Bài 7:
\(a.n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{1,2}{6}\\ \rightarrow HCldư\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\\ b.n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\)
c. Số phân tử chất còn dư sau phản ứng là số phân tử HCl còn dư và bằng:
\(\left(1,2-\dfrac{6}{2}.0,3\right).6.10^{23}=1,8.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
Bài 6: Cho 14,4 gam Mg phản ứng với dung dịch chứa 7,3 gam HCl.
a. Tính VH2 (đktc).
b. Tính khối lượng MgCl2 thu được.
b. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.
Bài 7: Cho 8,1 gam Al phản ứng với dung dịch chứa 43,8 gam HCl.
a. Tính VH2 (đktc).
b. Tính khối lượng AlCl3 tạo thành.
c. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.
Bài 8: Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình chứa 13,44 lit O2 (đktc)
a. Tính khối lượng Al2O3 thu được.
b. Tính số phân tử chất còn dư sau phản ứng.
Bài 9 (khuyến khích): Cho 22,75 gam kim loại A(II) phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 56,35 gam muối. Xác định kim loại A.
Bài 7 :
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 3
0,3 1,2 0,3 0,45
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{1,2}{6}\)
⇒ Al phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Al
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,3.3}{2}=0,45\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,45 . 22,4
= 10,08 (g)
b) Số mol của nhôm clorua
nAlCl3 = \(\dfrac{0,45.2}{3}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm clorua
mAlCl3 = nAlCl3 . MAlCl3
= 0,3. 133,5
= 40,05 (g)
c) Số mol dư của axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 1,2 - (\(\dfrac{0,3.6}{2}\))
= 0,3 (mol)
⇒ A = 0,3 . 6. 10-23 = 1,8 .10-23 (phân tử)
Chúc bạn học tốt
Bài 8 :
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol của khí oxi ở dktc
nO2 = \(\dfrac{V_{O2}}{22,4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : 4Al + 3O2 → (to) 2Al2O3\(|\)
4 3 2
0,2 0,6 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,6}{3}\)
⇒ Al phản ứng hết , O2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Al
Số mol của nhôm oxit
nAl2O3 = \(\dfrac{0,2.2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm oxit
mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3
= 0,1 . 102
= 10,2 (g)
b) Số mol dư của khí oxi
ndư = nban đầu - nmol
= 0,6 - (\(\dfrac{0,2.3}{4}\))
= 0,45 (mol)
⇒ A = 0,45 . 6 . 10-23 = 2,7 . 10-23 (phân tử)
Chúc bạn học tốt
Bài 6 :
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{14,4}{24}=0,6\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,6 0,2 0,1 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,2}{2}\)
⇒ Mg dư . HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
b) Số mol của magie clorua
nMgCl2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie clorua
mMgCl2 = nMgCl2 . MMgCl2
= 0,1 . 95
= 9,5 (g)
c) Số mol dư của magie
ndư = nban đầu - mmol
= 0,6 - (\(\dfrac{0,2.1}{2}\))
= 0,5 (mol)
⇒ A = 0,5 . 6 . 10-23 = 3 . 10-23 (nguyên tử)
Chúc bạn học tốt
Cho. 10,8g Al tác dụng với dung dịch HCL 10%(vừa đủ ) A . Tính thể tích khí hiđro thu đc (đktc) B . Tính khối lượng khí dung dịch HCL10% cần dùng? C. Tính nồng độ phầm trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
Giúp mình vớiii mai thii roii:<<<
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,4 1,2 0,4 0,6
\(a,V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(b,m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(c,m_{AlCl_3}=133,5.0,4=53,4\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{43,8.100}{10}=438\left(g\right)\)
\(m_{ddAlCl_3}=10,8+438-\left(0,6.2\right)=447,6\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{53,8}{447,6}.100\%\approx12,02\%\)
Cho 11,2g kim loại Fe tác dụng với 300g dung dịch HCl a) viết PTHH của phản ứng b) Tính Vh2 ở đktc c) Tính C% của dd HCL đã dùng d) Tính C% của dd muối thu được sau phản ứng
Cho 8,4g Fe tác dụng với 100g dung dịch HCL a)tính VH2 b)tính C% dung dịch thu dc sau phản ứng
a) \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15->0,3------------->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
b) \(C\%\left(dd.HCl\right)=\dfrac{0,3.36,5}{100}.100\%=10,95\%\)
hòa tan 2,7 gam al bằng dung dịch hcl thu được a gam muối khan. tính thể tích khí h2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn : a,tính Vh2 đktc b,Tính C% muối khan thu được ,biết rằng sau phản ứng khối lượng dung dịch là 500g
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b)nAl = 2.7/27=0.1mol
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
(mol) 0.1 0.3 0.1 0.15
VH2 = 0.15*22.4=3.36l
mAlCl3= 0.1*133.5=13.35g
=>C%=\(\dfrac{13,35}{500+27}100=2,533\%\)
Hòa tan 11,2g Fe và Hcl a viết phản ứng b tính Vh2 thu được c tính khối lượng Hcl cần dùng
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Cho 10,8g Al vào 300g dd HCl 3,65%. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd X và V l khí H2(đktc). Tính V và nồng độ phần trăm của X
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
\(n_{Al}= \dfrac{10,8}{27}=0,4 mol\)
\(n_{HCl}= 0,3 mol\)
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
Trước PƯ: 0,4 0,3
PƯ: 0,1 0,3 0,1 0,15
Sau PƯ: 0,3 0 0,1 0,15
Đây là mình làm tắt, bạn nên làm bài hết dư này theo cách của bạn
Sau PƯ: dd X có AlCl3 (0,1 mol) và 0,15 mol H2
\(V= 0,15 . 22,4=3,36 l\)
\(m_{dd sau pư}= m_{Al pư} + m_{dd HCl} - m_{H_2}= 0,1 . 27 + 300 - 0,15. 2=302 , 4g\)
C% X=\(\dfrac{ 0,1 . 133,5}{302,4}\). 100%= 4,41%