Cho Mg dư tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra 4,48l khí (đktc)
a,Viết PTHH
b,Tính khối lượng Mg và CM dung dịch H2SO4 đã dùng
Cho 1 lượng Mg dư + với 100 ml dd H2SO4l tạo ra 4,48l khí(đktc)
a,PTHH
b,Tính mMg,CM dd H2SO4 đã dùng
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{Mg\ pư} = n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$m_{Mg\ pư} = 0,2.24 = 4,8(gam)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
Cho m (g) kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 1,12 (l) khí H2 ở đktc a. Viết PTHH cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
b) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 6 gam hỗn hợp kim loại mg và cu tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch h2so4 loãng 2M.
a)lập pthh
b)tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu ban đầu
c)tính thể tích khí ở ĐKTC và khối lượng muối tạo thành
d)viết pthh khi cho chất rắn không tan tác dụng hoàn toàn với h2so4 đặc nóng, dư
a. PTHH:
Cu + H2SO4 ---x--->
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
b. Ta có: \(n_{H_2SO_4}=2.\dfrac{100}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Mg}}=\dfrac{4,8}{6}.100\%=80\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-80\%=20\%\)
c. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
d. PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4_đ}\overset{t^o}{--->}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Cho 12g Mg tác dụng đủ với 200ml dung dịch H2SO4 đã pha loãng. Phản ứng xong thu được v lít khí hi₫ro(đktc). A. Tính thể tích khí h2 sinh ra (đktc). B. Tìm nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\)\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
Bài 21. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch H2SO4 1M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?
\(n_{H_2SO_4}=0,5\cdot1=0,5mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
x x x x
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
y 1,5y 0,5y 1,5y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,8\\x+1,5y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{2}\left(n_oâm\right)\\y=\dfrac{7}{15}\end{matrix}\right.\)
Em kiểm tra lại đề nha!!!
Một hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Al. Lấy 12,6 gam hỗn hợp A cho tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc).
a) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng.
Cho 12,4 g hỗn hợp x gồm 2 kim loại cu và mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư,thu được 5,6 lít khí(đktc) A)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp x B)Cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tính khối lượng kim loại tạo thành Giải giúp ghi rõ a)b)c) để mình biết
cho 16,32g hỗn hợp (x) gồm al,mg,ba tác dụng vừa đủ với dung dịch h2so4 loãng thì thu được 10,08 lít khí h2 (đktc), dung dịch (y) và tạo ra 13,98g kết tủa. a)tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (x) b) cho từ từ dd koh 2mol/lít vào dd (y). tính thể tích dd koh cần dùng để tạo ra kết tủa duy nhất
Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 19,6%, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
nH2 = 6.72 / 22.4 = 0.3 (mol)
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
0.3.......0.3.............0.3........0.3
mMg = 0.3 * 24 = 7.2 (g)
mH2SO4 = 0.3 * 98 = 29.4 (g)
mddH2SO4 = 29.4 * 100 / 19.6 = 150 (g)
mMgSO4 = 0.3 * 120 = 36 (g)