Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu dc 17,6 g hỗn hợp hai kim loại . Khối lượng nước tạo thành là bao nhiêu ?
Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng của H2O tạo thành là:
A. 1,8 gam
B. 5,4 gam
C. 7,2 gam
D. 3,6 gam
Khử hoàn toàn 24 g hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 g hỗn hợp 2 kim loại.tìm công thức FexOy
Khử hoàn toàn 24(g) hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2, thu được 17,6(g) hỗn hợp 2 kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 4,48(l) khí H2 ở đktc. Xác định công thức của oxit sắt.
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=17.6-0.2\cdot56=6.4\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{6.4}{64}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe_xO_y}=m_{hh}-m_{CuO}=24-8=16\left(g\right)\)
\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{\dfrac{0.2}{x}}=80x\left(đvc\right)\)
\(\Leftrightarrow56x+16y=80x\)
\(\Leftrightarrow24x=16y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{16}{24}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Fe_2O_3\)
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2\ mol\\ \Rightarrow n_{Cu} = \dfrac{17,6-0,2.56}{64} = 0,1\ mol\)
BTNT với Fe,Cu
\(n_{CuO} = n_{Cu} = 0,1\ mol\\ n_{Fe_xO_y} = \dfrac{n_{Fe}}{x} = \dfrac{0,2}{x}mol\)
Suy ra ;
\(0,1.80 + \dfrac{0,2}{x}.(56x+16y) = 24\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy oxit sắt cần tìm : Fe2O3
khử hoàn toàn 15,15 g hai hỗn hợp oxit là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao . Khí sinh ra sau phản ứng dc dẫn vào bình đựng dung dịch vôi Ca(OH)2 lấy dư thu được 10g kết tủa . Tính khối lượng của hỗn hợp 2 kim loại CuO và PbO thu được
Gọi $n_{CuO} = a; n_{PbO} = b$
Ta có :
$80a + 223b = 15,15(1)$
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$PbO + CO \xrightarrow{t^o} Pb + CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{10}{100} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,05
Vậy :
$m_{CuO} = 0,05.80 = 4(gam)$
$m_{PbO} = 0,05.223 = 11,15(gam)$
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1(mol)$
Gọi số mol $CuO$ và $PbO$ lần lượt là a;b
$\Rightarrow 80a+223b=15,15$
$CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2$
$PbO+CO\rightarrow Pb+CO_2$
$\Rightarrow a+b=0,1$
Giải hệ ta được $a=b=0,05$
$\Rightarrow m_{kl}=13,55(g)$
một hỗn hợp gồm A(g) gồm CuO, Fe2O3 được khử hoàn toàn bằng H2 ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được 0,72 A(g) hỗn hợp 2 kim loại . tính thành phần % về khối lượng của CuO,Fe2O3 trong hỗn hợp giúp mình vs ạ mk sắp thi
Bạn xem lại xem đề có thiếu gì không nhé.
Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng của CO2 tạo thành là:
mO(oxit)=24-17,6=6,4 gam\(\rightarrow\)nO=\(\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\)
CO+O(oxit)\(\rightarrow\)CO2
\(n_{CO_2}=n_{O\left(oxit\right)}=0,4\left(mol\right)\rightarrow\)\(m_{CO_2}=0,4.44=17,6\left(gam\right)\)
Khử hoàn toàn 24g một hỗn hợp có CuO và FexOy bằng khí H2, thu được 17,6g hai kim loại. Cho toàn bộ 2 kim loại trên vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2(đktc). Xác định công thức oxit sắt
Hỗn hợp 2 kim loại thu được sau khi khử 2 oxit =17,6 gam gồm :Fe và Cu.pt:Fe+2HCl--->FeCl2+H2, theo pt trên nFe=nH2=0,2 mol=>mFe=11,2 gam=>mCu=17,6-11,2=6,4=>nCu=0,1=>nCuO=nCu=0,1=>mCuO=8 gam=>mFexOy=24-8=16 gam.khối lượng Fe trong oxit=11,2 gam =>mO(FexOy)=4,8 gam.ta có: x:y=11,2/56:4,8:16=2:3=> CTPT của oxit sắt :Fe2O3.
Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
....0,1 mol<----------0,1 mol
......FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
......0,2x0,2x mol<------------0,2 mol
......Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2 mol<---------------------0,2 mol
nH2 = 4,4822,4=0,24,4822,4=0,2 mol
mFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
mCu = mkim loại - mFe = 17,6 - 11,2 = 6,4 (g)
=> nCu = 6,464=0,16,464=0,1 mol
mCuO = 0,1 . 80 = 8 (g)
=> mFexOy = mhh - mCuO = 24 - 8 = 16 (g)
Ta có: 0,2x.(56x+16y)=160,2x.(56x+16y)=16
⇔11,2+3,2yx=16⇔11,2+3,2yx=16
⇔3,2yx=4,8⇔3,2yx=4,8
⇔4,8x=3,2y⇔4,8x=3,2y
⇔xy=3,24,8=23⇔xy=3,24,8=23
Vậy CTHH của oxit sắt: Fe2O3
Ta có:
mO(trong oxit) = 24 - 17.6 = 6.4 => nO = 0.4 (1)
nH2 = 0.2
2Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0.4<------------------------0.2
=> nFe = 0.4 (2)
(1) (2) => FeO
Khử hoàn toàn 48g hỗn hợp CuO,Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao,thu được 12,6g nước.Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1: nH2O=12,6/18=0,7 mol
a) PTHH: CuO + H2 ----> Cu + H2O (1)
x x x x
Fe2O3 + 3H2 -------> 2Fe + 3H2O (2)
y/2 1,5y y 1,5y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu và Fe
Theo đề ta có pt:
{80x+80y=48x+1,5y=0,7{80x+80y=48x+1,5y=0,7 {x=0,4y=0,2{x=0,4y=0,2
nCu=0,4 mol=>mCu=0,4*64=25,6g
nFe=0,2 mol=>mFe=0,2*56=11,2g
∑mhh Kl=mCu+mFe=25,6+11,2=36,8g
\(n_{H_2O}=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
\(n_{H_2}=n_{H_2O}=0.7\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{hh}+m_{H_2}=m_{kl}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{kl}=48+0.7\cdot2-12.6=36.8\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO; Fe2O3 bằng khí hidro ở nhiệt độ cao.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí H2 cần để khử hỗn hợp (ở đktc), biết Fe2O3 chiểm 20% khối lượng hỗn hợp.
c.Tính khối lượng các kim loại tạo thành
a)
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32.20\%}{160}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32-0,04.160}{80}=0,32\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,32-->0,32---->0,32
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,04-->0,12-------->0,08
=> VH2 = (0,32 + 0,12).22,4 = 9,856 (l)
c)
mCu = 0,32.64 = 20,48 (g)
mFe = 0,08.56 = 4,48 (g)