Hãy kể tên các quốc gia trên thế giới ( tất cả ).
Hãy kể tên các quốc gia có lịch sử lâu đồi nhất trên thế giới TCN
- Ai Cập cổ đại (khoảng 3100 trước công nguyên - 30 sau công nguyên)
- Trung Quốc cổ đại (khoảng 2100 trước công nguyên - 1912 sau công nguyên)
- Ấn Độ cổ đại (khoảng 2500 trước công nguyên - 1858 sau công nguyên)
- Babylon (khoảng 1894 trước công nguyên - 539 trước công nguyên)
- Hy Lạp cổ đại (khoảng 1200 trước công nguyên - 146 trước công nguyên)
- Ba Tư cổ đại (khoảng 550 trước công nguyên - 651 sau công nguyên)
- Phoenicia (khoảng 1500 trước công nguyên - 539 trước công nguyên)
- Israel cổ đại (khoảng 1200 trước công nguyên - 586 trước công nguyên)
trong tất cả các đất nước trên thế giới hãy kể tên ba nước có cờ 2 màu :
Tên 3 nước có cờ 2 màu :
- Việt Nam : Đỏ, Vàng
- Nhật Bản : Đỏ. Trắng
- Singapore : Đỏ, Trắng
~Study well~
#ARMY_BLINK#
Thụy sĩ : Switzerland
Việt Nam : Viet Nam
Đan Mạch : Dan Mark
~ Học tốt ~
Kể tên các tổng thống ( thủ tướng, tổng bí thư ) các quốc gia trên thế giới
Mình chỉ biết sơ sơ nha bạn:((((((((((
+Donald Trump: Mỹ
+Lê Đức Anh(Đã mất): Tổng thống cũ của Việt Nam
Chỉ nhớ có zậy thui thông cảm nha:(((((((((
Câu 2. Xu thế toàn cầu hóa tác động tới những quốc gia nào?
A.Các quốc gia kém phát triển
B. Các quốc gia đang phát triển
C. Các quốc gia phát triển.
D. Tất cả các quốc gia trên thế giới
viết tên các quốc gia trên thế giới( 20 quốc gia nha mọi người...)
Việt Nam
Campuchia
Lào
Thái Lan
Myanmar
Maylaysia
Singapore
Indonesia
Brunei
Philippines
Đông Timor
Trung Quốc
Nhật Bản
Mông Cổ
Hàn Quốc
Đài Loan
Hồng Kông
Macao
Ấn Độ
Iran
....
Việt Nam
Nga
Hàn Quốc
Trung Quốc
Nhật Bản
Pháp
Anh
Ý
Hoa Kỳ
Sincabo
Áo
Ai Cập
Thái Lan
Canada
Mỹ
philipins
Ấn Độ
Mông CỔ
Châu PHI
úc
malaisia
Châu âu
(mình thêm vài nước nữa)
Việt Nam
Campuchia
Lào
Thái Lan
Úc
Iran
Nhật Bản
Mỹ
Anh
Đức
Pháp
Nepal
Nga
Brazil
Hàn Quốc
In -đô -nê -xi -a
Malaysia
Singapore
Bồ Đào Nha
Trung Quốc
...
Hãy kể tên các nhà toán nổi tiếng trên thế giới và cả Việt Nam?
ZZZ thuần ZZZ tick cho tớ đi???tớ sẽ tick cho
1. theo thống kê trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ , châu lục có số quốc gia đông nhất là ?
2.phân biệt sự khác nhau giữa các lục địa và các châu lục , kể tên các lục địa và các châu lục
Tk:
c2:
Phân biệt lục địa và châu lục. – Lục địa: Là khối đất liền rộng hàng triệu km2, có biển và đạidương bao quanh. – Châu lục là một bộ phận lảnh thổ rộng lớn gồm phần lục địa và các đảo chung quanh. + Một lục địa thì không có đảo, một châu lục có các đảo và quần đảo.TK:
1, Châu Phi là châu lục có nhiều quốc gia nhất TG hiện nay (54 quốc gia)
2, - Sự khác nhau:
+ Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa có ý nghĩa về tự nhiên là chính.
+ Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo xung quanh. Sự phân chia mang ý nghĩa về mặt kinh tế, chính trị.
- Trên thế giới có những châu lục:
+ Châu Á
+ Châu Âu
+ Châu Phi
+ Châu Mĩ
+ Châu Đại Dương
+ Châu Nam Cực
- Lục địa:
+ Lục địa Á- Âu
+ Lục địa Phi
+ Lục địa Bắc Mĩ
+ Lục địa Nam Mĩ
+ Lục địa Ô- xtray- li- a
+ Lục địa Nam Cực
1. Châu lục có số quốc gia nhiều nhất trên thế giới hiện nay
là châu Phi.
2. Trên thế giới có:
- 6 lục địa: Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ô-xtrây-li-a, Nam Cực.
- 6 châu lục: Á, Âu, Phi, Mĩ, Đại Dương, Nam Cực.
Lục địa | Châu lục |
- là khối đất liền có diện tích rộng hàng triệu km vuông, có biển và đại dương bao quanh. - sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. | - bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh. - sự phân chia chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị. |
tên các quốc gia trên thế giới
Afghanistan = A Phú Hãn(thủ đô: Kabul)
Albania (thủ đô: Tiran)
Algeria (thủ đô: Algiers)
Andorra (thủ đô: Andora la Vella)
Angola (thủ đô: Luanda)
Antigua and Barbuda (thủ đô: St. John's)
Argentina = Á Căn Đình (thủ đô: Buenos Aires)
Armenia (thủ đô: Yerevan)
Australia = Úc(thủ đô: Canberra)
Austria = Áo (thủ đô: Vienna)
Azerbaijan (thủ đô: Baku)
Bahamas (thủ đô: Nassau)
Bahrain (thủ đô: Al-Manmah)
Bangladesh (thủ đô: Dhaka)
Barbados (thủ đô: Bridgetown
Belarus (thủ đô: Mensk (Minsk)
Belgium = Bỉ (thủ đô: Brussels)
Belize (thủ đô: Belmopan)
Benin (thủ đô: Porto-Novo (chính thức); Cotonou (thủ đô trên thực tế))
Bhutan (thủ đô: Thimphu)
Bolivia (thủ đô: Sucre; thủ đô hành chính: La Paz)
Bosnia and Herzegovina (thủ đô: Sarajevo)
Botswana (thủ đô: Gaborone)
Brazil = Ba Tây (thủ đô: Brasilia)
Brunei Darussalam (thủ đô: Bandar Seri Begawan)
Bulgaria = Bảo Gia Lợi (thủ đô: Sofia)
Burkina Faso (thủ đô: Ouagadougou)
Burma (xem tên mới Myanmar)
Burundi (thủ đô: Bujumbura)
Cambodia = Cao Mên (thủ đô: Phnom Penh = Nam Vang)
Cameroon (thủ đô: Yaound)
Canada = Gia Nã Đại (thủ đô: Ottawa,[tỉnh bang Ontario])
Cape Verde (thủ đô: Praia)
Central African Republic = Cộng Hòa Trung Phi (thủ đô: Bangui)
Chad (thủ đô: N'Djamena)
Chile (thủ đô: Santiago)
China = Trung Hoa (thủ đô: Beijing (Bắc Kinh))
Colombia (thủ đô: Santafé de Bogotá)
Comoros (thủ đô: Moroni)
Congo, Republic of (thủ đô: Brazaville)
Congo, Democratic Republic of the* (thủ đô: Kinshasa. [*tên cũ: Zaire])
Costa Rica (thủ đô: San José)
Côte d'Ivoire [Ivory Coast] (thủ đô : Yamoussoukro (chính thức), Abdijan (hành chính) (kể từ 3/1983))
Croatia (thủ đô: Zagreb )
Cuba (thủ đô: Havana)
Cyprus (thủ đô:Lefkosia (Nicosia:ở trong phạm vi kiểm soát của chính quyền)
Czech Republic = Cộng Hòa Tiệp (thủ đô: Prague)
Denmark = Đan Mạch (thủ đô: Copenhagen)
Djibouti (thủ đô: Djibouti)
Dominica (thủ đô: Roseau)
Dominican Republic (thủ đô: Santo Domingo)
Ecuador (thủ đô: Quito)
Egypt = Ai Cập (thủ đô: Cairo)
El Salvador (thủ đô: San Salvadore)
Equatorial Guinea (thủ đô: Malabo)
Eritrea (thủ đô: Asmara)
Estonia (thủ đô: Tallin)
Ethiopia (thủ đô: Addis Ababa)
Fiji (thủ đô: Suave (on Viti Levu)
Finland = Phần Lan (thủ đô:Helsinki)
France = Pháp (thủ đô: Paris)
Gabon (thủ đô: Libreville)
Gambia, The (thủ đô: Banjul)
Georgia (thủ đô: Tbilisi)
Germany = Đức (thủ đô: Berlin (thủ đô kể từ ngày 3/10/1990)
Ghana (thủ đô: Accra)
Greece = Hy Lạp (Athens)
Grenada (thủ đô: St. George's)
Guatemala (thủ đô: Guatemala City)
Guinea (thủ đô: Conakry)
Guinea-Bissau (thủ đô: Bissau)
Guyana (thủ đô: Georgetown)
Haiti (thủ đô: Port-au-Prince)
Honduras (thủ đô: Tegucigalpa)
Hungary = Hung (thủ đô:Budapest)
Iceland = Băng Đảo (thủ đô: Reykjavik)
India = Ấn Độ ((thủ đô: Delhi)
Indonesia = Nam Dương (thủ đô: Jakarta)
Iran = Ba Tư (thủ đô: Teheran)
Iraq (thủ đô: Baghdad)
Ireland = Ái Nhĩ Lan (thủ đô: Dublin)
Israel = Do Thái (thủ đô: Jerusalem)
Italy = Ý (thủ đô: Rome)
Jamaica (thủ đô: Kingston)
Japan = Nhật Bản (thủ đô: Tokyo)
Jordan (thủ đô: Amman)
Kazakhstan (thủ đô: Astana)
Kenya (thủ đô: Naibori)
Kiribati (thủ đô: Tarawa)
Korea, North = Triều Tiên = Bắc Triều Tiên (Bắc Hàn) (thủ đô: Pyongyang)
Korea, South = Đại Hàn = Nam Hàn (thủ đô: Seoul)
Kuwait (thủ đô: Kuwait)
Kyrgyzstan (thủ đô:Bishkek)
Laos = Lào (thủ đô: Vientiane = Vạn Tượng)
Latvia (thủ đô: Riga)
Lebanon (thủ đô: Beirut)
Lesotho (thủ đô: Maseru)
Liberia (thủ đô: Monrovia)
Libya (thủ đô:Tripoli)
Liechtenstein (thủ đô: Vaduz)
Lithuania (thủ đô: Vilnius)
Luxembourg = Lục Xâm Bảo (thủ đô: Luxembourg)
Macedonia (thủ đô: Skopje)
Madagascar (thủ đô: Antananarivo)
Malawi (thủ đô: Lilongwe)
Malaysia = Mã Lai Á = Mã Lai (thủ đô: Kuala Lumpur)
Maldives (thủ đô: Malé)
Mali (thủ đô: Bamako)
Malta (thủ đô: Valletta)
Marshall Islands (thủ đô: Marujo)
Mauritania (thủ đô: Nouakchott)
Mauritius (thủ đô: Port Louis)
Mexico = Mễ Tây Cơ (thủ đô: Mexico City)
Micronesia (thủ đô: Palikir)
Moldova (thủ đô: Chsinau)
Monaco (thủ đô: Monaco)
Mongolia = Mông Cổ (thủ đô: Ulan Bator)
Montenegro (thủ đô: Podgorica)* [vùng này còn đang có tranh chấp chính trị]
Morocco = Ma Rốc (thủ đô:Rabat)
Mozambique (thủ đô: Maputo)
Myanmar [tên cũ Burma] = Miến Điện (thủ đô: Rangoon [hay Yangon])
Namibia (thủ đô: Windhoek)
Nauru (thủ đô: Yaren)
Nepal (thủ đô: Kathamandu)
Netherlands, The = Hòa Lan (thủ đô: Amsterdam (chính thức); The Hague (thủ đô hành chính))
New Zealand = Tân Tây Lan (thủ đô:Wellington)
Nicaragua (thủ đô: Managua)
Niger (thủ đô: Niamey)
Nigeria (thủ đô: Abuja)
Norway = Na Uy (thủ đô: Oslo)
Oman (thủ đô: Muscat)
Pakistan = Hồi Quốc (thủ đô: Islamabad)
Palau (thủ đô: Koror)
Palestinian State* (thủ đô: chưa định)
Panama (thủ đô: Panama City)
Papua New Guinea (thủ đô: Port Moresby)
Paraguay (thủ đô: Asuncíon)
Peru (thủ đô: Lima)
Philippines, The = Phi Luật Tân (thủ đô: Manila)
Poland = Ba Lan (thủ đô: Warsaw)
Portugal = Bồ Đào Nha (thủ đô: Lisbon)
Qatar (thủ đô: Doha)
Romania = Lỗ Ma Ni (thủ đô: Bucharest)
Russia = Nga (thủ đô: Moscow)
Rwanda (thủ đô: Kigali)
St. Kitts and Nevis (thủ đô: Basseterre)
St. Lucia (thủ đô: Castries)
St. Vincent and The Grenadines (thủ đô: Kingstown)
Samoa (thủ đô: Apia)
San Marino (thủ đô: San Marino)
São Tomé and Príncipe (thủ đô: São Tomé)
Saudi Arabia (thủ đô: Riyadh)
Senegal (thủ đô: Dakar)
Serbia (thủ đô: Belgrade) [vùng nàu còn đang có tranh chấp chính trị]
Seychelles (thủ đô: Victoria)
Sierra Leone (thủ đô: Freetown)
Singapore (thủ đô: Singapore)
Slovakia (thủ đô: Bratislava)
Slovenia (thủ đô: Ljubljana)
Solomon Islands (thủ đô: Honiara)
Somalia (thủ đô: Mogadishu)
South Africa = Cộng Hòa Nam Phi (thủ đô: Petroria (thủ đô hành pháp), Cape Town (thủ đô tư pháp)
Spain = Tây Ban Nha (thủ đô: Madrid)
Sri Lanka = Tích Lan (thủ đô: Jayawardenepura Kotte
Sudan (thủ đô: Khartoum)
Suriname (thủ đô: Paramaribo)
Swaziland (thủ đô: Mbabane)
Sweden = Thụy Điển (thủ đô: Stockholm)
Switzerland = Thụy Sĩ (thủ đô: Bern)
Syria (thủ đô: Damacus)
Taiwan = Đài Loan (thủ đô: Taipei (Đài bắc))
Tajikistan (thủ đô: Dushanbe)
Tanzania (thủ đô: Dar es Salaam (thủ đô hành chính);Dodoma (thủ đô chính thức)
Thailand = Thái Lan (thủ đô: Bangkok)
Togo (thủ đô: Lomé)
Tonga (thủ đô: Nuku'alofa)
Trinidad and Tobago (thủ đô: Port-of-Spain)
Tunisia (thủ đô: Tunis)
Turkey = Thổ Nhĩ Kỳ (thủ đô: Ankara)
Turkmenistan (thủ đô: Ashgabat)
Tuvalu (thủ đô: Funafuti)
Uganda (thủ đô: Kampala)
Ukraine (thủ đô: Kyiv hay Kiev)
United Arab Emirates (thủ đô: Abu Dhabi)
United Kingdom = Anh quốc (thủ đô: London)
United States = Hoa Kỳ (thủ đô: Washington, D.C.)
Uruguay (thủ đô: Montevideo)
Uzbekistan (thủ đô: Tashkent)
Vanuatu (thủ đô: Port Vila)
Vatican City (Holy See) = Toà Thánh Vatican
Venezuela (thủ đô: Caracas)
Vietnam = Việt Nam (thủ đô: Hà Nội)
Western Sahara (thủ đô:El Aaiun)
Yemen, Republic of (thủ đô: Sanaá)
Yugoslavia* = Nam Tư (thủ đô: Belgrade) [*xem Serbia : vùng này còn đang tranh chấp chính trị]
Zaire [xem tên mới Congo, Democratic Republic of]
Zambia (thủ đô: Lusaka)
Zimbabwe (thủ đô: Harare)
Afghanistan = A Phú Hãn(thủ đô: Kabul)
Albania (thủ đô: Tiran)
Algeria (thủ đô: Algiers)
Andorra (thủ đô: Andora la Vella)
Angola (thủ đô: Luanda)
Antigua and Barbuda (thủ đô: St. John's)
Argentina = Á Căn Đình (thủ đô: Buenos Aires)
Armenia (thủ đô: Yerevan)
Australia = Úc(thủ đô: Canberra)
Austria = Áo (thủ đô: Vienna)
Azerbaijan (thủ đô: Baku)
Bahamas (thủ đô: Nassau)
Bahrain (thủ đô: Al-Manmah)
Bangladesh (thủ đô: Dhaka)
Barbados (thủ đô: Bridgetown
Belarus (thủ đô: Mensk (Minsk)
Belgium = Bỉ (thủ đô: Brussels)
Belize (thủ đô: Belmopan)
Benin (thủ đô: Porto-Novo (chính thức); Cotonou (thủ đô trên thực tế))
Bhutan (thủ đô: Thimphu)
Bolivia (thủ đô: Sucre; thủ đô hành chính: La Paz)
Bosnia and Herzegovina (thủ đô: Sarajevo)
Botswana (thủ đô: Gaborone)
Brazil = Ba Tây (thủ đô: Brasilia)
Brunei Darussalam (thủ đô: Bandar Seri Begawan)
Bulgaria = Bảo Gia Lợi (thủ đô: Sofia)
Burkina Faso (thủ đô: Ouagadougou)
Burma (xem tên mới Myanmar)
Burundi (thủ đô: Bujumbura)
Cambodia = Cao Mên (thủ đô: Phnom Penh = Nam Vang)
Cameroon (thủ đô: Yaound)
Canada = Gia Nã Đại (thủ đô: Ottawa,[tỉnh bang Ontario])
Cape Verde (thủ đô: Praia)
Central African Republic = Cộng Hòa Trung Phi (thủ đô: Bangui)
Chad (thủ đô: N'Djamena)
Chile (thủ đô: Santiago)
China = Trung Hoa (thủ đô: Beijing (Bắc Kinh))
Colombia (thủ đô: Santafé de Bogotá)
Comoros (thủ đô: Moroni)
Congo, Republic of (thủ đô: Brazaville)
Congo, Democratic Republic of the* (thủ đô: Kinshasa. [*tên cũ: Zaire])
Costa Rica (thủ đô: San José)
Côte d'Ivoire [Ivory Coast] (thủ đô : Yamoussoukro (chính thức), Abdijan (hành chính) (kể từ 3/1983))
Croatia (thủ đô: Zagreb )
Cuba (thủ đô: Havana)
Cyprus (thủ đô:Lefkosia (Nicosia:ở trong phạm vi kiểm soát của chính quyền)
Czech Republic = Cộng Hòa Tiệp (thủ đô: Prague)
Denmark = Đan Mạch (thủ đô: Copenhagen)
Djibouti (thủ đô: Djibouti)
Dominica (thủ đô: Roseau)
Dominican Republic (thủ đô: Santo Domingo)
Ecuador (thủ đô: Quito)
Egypt = Ai Cập (thủ đô: Cairo)
El Salvador (thủ đô: San Salvadore)
Equatorial Guinea (thủ đô: Malabo)
Eritrea (thủ đô: Asmara)
Estonia (thủ đô: Tallin)
Ethiopia (thủ đô: Addis Ababa)
Fiji (thủ đô: Suave (on Viti Levu)
Finland = Phần Lan (thủ đô:Helsinki)
France = Pháp (thủ đô: Paris)
Gabon (thủ đô: Libreville)
Gambia, The (thủ đô: Banjul)
Georgia (thủ đô: Tbilisi)
Germany = Đức (thủ đô: Berlin (thủ đô kể từ ngày 3/10/1990)
Ghana (thủ đô: Accra)
Greece = Hy Lạp (Athens)
Grenada (thủ đô: St. George's)
Guatemala (thủ đô: Guatemala City)
Guinea (thủ đô: Conakry)
Guinea-Bissau (thủ đô: Bissau)
Guyana (thủ đô: Georgetown)
Haiti (thủ đô: Port-au-Prince)
Honduras (thủ đô: Tegucigalpa)
Hungary = Hung (thủ đô:Budapest)
Iceland = Băng Đảo (thủ đô: Reykjavik)
India = Ấn Độ ((thủ đô: Delhi)
Indonesia = Nam Dương (thủ đô: Jakarta)
Iran = Ba Tư (thủ đô: Teheran)
Iraq (thủ đô: Baghdad)
Ireland = Ái Nhĩ Lan (thủ đô: Dublin)
Israel = Do Thái (thủ đô: Jerusalem)
Italy = Ý (thủ đô: Rome)
Jamaica (thủ đô: Kingston)
Japan = Nhật Bản (thủ đô: Tokyo)
Jordan (thủ đô: Amman)
Kazakhstan (thủ đô: Astana)
Kenya (thủ đô: Naibori)
Kiribati (thủ đô: Tarawa)
Korea, North = Triều Tiên = Bắc Triều Tiên (Bắc Hàn) (thủ đô: Pyongyang)
Korea, South = Đại Hàn = Nam Hàn (thủ đô: Seoul)
Kuwait (thủ đô: Kuwait)
Kyrgyzstan (thủ đô:Bishkek)
Laos = Lào (thủ đô: Vientiane = Vạn Tượng)
Latvia (thủ đô: Riga)
Lebanon (thủ đô: Beirut)
Lesotho (thủ đô: Maseru)
Liberia (thủ đô: Monrovia)
Libya (thủ đô:Tripoli)
Liechtenstein (thủ đô: Vaduz)
Lithuania (thủ đô: Vilnius)
Luxembourg = Lục Xâm Bảo (thủ đô: Luxembourg)
Macedonia (thủ đô: Skopje)
Madagascar (thủ đô: Antananarivo)
Malawi (thủ đô: Lilongwe)
Malaysia = Mã Lai Á = Mã Lai (thủ đô: Kuala Lumpur)
Maldives (thủ đô: Malé)
Mali (thủ đô: Bamako)
Malta (thủ đô: Valletta)
Marshall Islands (thủ đô: Marujo)
Mauritania (thủ đô: Nouakchott)
Mauritius (thủ đô: Port Louis)
Mexico = Mễ Tây Cơ (thủ đô: Mexico City)
Micronesia (thủ đô: Palikir)
Moldova (thủ đô: Chsinau)
Monaco (thủ đô: Monaco)
Mongolia = Mông Cổ (thủ đô: Ulan Bator)
Montenegro (thủ đô: Podgorica)* [vùng này còn đang có tranh chấp chính trị]
Morocco = Ma Rốc (thủ đô:Rabat)
Mozambique (thủ đô: Maputo)
Myanmar [tên cũ Burma] = Miến Điện (thủ đô: Rangoon [hay Yangon])
Namibia (thủ đô: Windhoek)
Nauru (thủ đô: Yaren)
Nepal (thủ đô: Kathamandu)
Netherlands, The = Hòa Lan (thủ đô: Amsterdam (chính thức); The Hague (thủ đô hành chính))
New Zealand = Tân Tây Lan (thủ đô:Wellington)
Nicaragua (thủ đô: Managua)
Niger (thủ đô: Niamey)
Nigeria (thủ đô: Abuja)
Norway = Na Uy (thủ đô: Oslo)
Oman (thủ đô: Muscat)
Pakistan = Hồi Quốc (thủ đô: Islamabad)
Palau (thủ đô: Koror)
Palestinian State* (thủ đô: chưa định)
Panama (thủ đô: Panama City)
Papua New Guinea (thủ đô: Port Moresby)
Paraguay (thủ đô: Asuncíon)
Peru (thủ đô: Lima)
Philippines, The = Phi Luật Tân (thủ đô: Manila)
Poland = Ba Lan (thủ đô: Warsaw)
Portugal = Bồ Đào Nha (thủ đô: Lisbon)
Qatar (thủ đô: Doha)
Romania = Lỗ Ma Ni (thủ đô: Bucharest)
Russia = Nga (thủ đô: Moscow)
Rwanda (thủ đô: Kigali)
St. Kitts and Nevis (thủ đô: Basseterre)
St. Lucia (thủ đô: Castries)
St. Vincent and The Grenadines (thủ đô: Kingstown)
Samoa (thủ đô: Apia)
San Marino (thủ đô: San Marino)
São Tomé and Príncipe (thủ đô: São Tomé)
Saudi Arabia (thủ đô: Riyadh)
Senegal (thủ đô: Dakar)
Serbia (thủ đô: Belgrade) [vùng nàu còn đang có tranh chấp chính trị]
Seychelles (thủ đô: Victoria)
Sierra Leone (thủ đô: Freetown)
Singapore (thủ đô: Singapore)
Slovakia (thủ đô: Bratislava)
Slovenia (thủ đô: Ljubljana)
Solomon Islands (thủ đô: Honiara)
Somalia (thủ đô: Mogadishu)
South Africa = Cộng Hòa Nam Phi (thủ đô: Petroria (thủ đô hành pháp), Cape Town (thủ đô tư pháp)
Spain = Tây Ban Nha (thủ đô: Madrid)
Sri Lanka = Tích Lan (thủ đô: Jayawardenepura Kotte
Sudan (thủ đô: Khartoum)
Suriname (thủ đô: Paramaribo)
Swaziland (thủ đô: Mbabane)
Sweden = Thụy Điển (thủ đô: Stockholm)
Switzerland = Thụy Sĩ (thủ đô: Bern)
Syria (thủ đô: Damacus)
Taiwan = Đài Loan (thủ đô: Taipei (Đài bắc))
Tajikistan (thủ đô: Dushanbe)
Tanzania (thủ đô: Dar es Salaam (thủ đô hành chính);Dodoma (thủ đô chính thức)
Thailand = Thái Lan (thủ đô: Bangkok)
Togo (thủ đô: Lomé)
Tonga (thủ đô: Nuku'alofa)
Trinidad and Tobago (thủ đô: Port-of-Spain)
Tunisia (thủ đô: Tunis)
Turkey = Thổ Nhĩ Kỳ (thủ đô: Ankara)
Turkmenistan (thủ đô: Ashgabat)
Tuvalu (thủ đô: Funafuti)
Uganda (thủ đô: Kampala)
Ukraine (thủ đô: Kyiv hay Kiev)
United Arab Emirates (thủ đô: Abu Dhabi)
United Kingdom = Anh quốc (thủ đô: London)
United States = Hoa Kỳ (thủ đô: Washington, D.C.)
Uruguay (thủ đô: Montevideo)
Uzbekistan (thủ đô: Tashkent)
Vanuatu (thủ đô: Port Vila)
Vatican City (Holy See) = Toà Thánh Vatican
Venezuela (thủ đô: Caracas)
Vietnam = Việt Nam (thủ đô: Hà Nội)
Western Sahara (thủ đô:El Aaiun)
Yemen, Republic of (thủ đô: Sanaá)
Yugoslavia* = Nam Tư (thủ đô: Belgrade) [*xem Serbia : vùng này còn đang tranh chấp chính trị]
Zaire [xem tên mới Congo, Democratic Republic of]
Zambia (thủ đô: Lusaka)
Zimbabwe (thủ đô: Harare)
Tên tiếng ViệtTên bản ngữTên tiếng Anh
Afghanistan (Áp-gha-nít-xtan; A Phú Hãn)
Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan
Afghanistan
Islamic Republic of Afghanistan Ai Cập
Cộng hòa Ả Rập Ai Cập
Egypt
Arab Republic of Egypt Albania (An-ba-ni)
Cộng hòa Albania
Albania
Republic of Albania Algérie (An-giê-ri)
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Algérie
Algeria
People's Democratic Republic of Algeria Andorra (An-đô-ra)
Công quốc Andorra
Andorra
Principality of Andorra Angola (Ăng-gô-la)
Cộng hòa Angola
Angola
Republic of Angola Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
United Kingdom
United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland Antigua và Barbuda (An-ti-goa và Bác-bu-đa)4
Liên bang Antigua và Barbuda
Antigua and Barbuda
Commonwealth of Antigua and Barbuda Áo3
Cộng hòa Áo (Áo Đại Lợi)
Austria
Republic of Austria Ả Rập Saudi (Ả Rập Xê-út)
Vương quốc Ả Rập Saudi
Saudi Arabia
Kingdom of Saudi Arabia Argentina3 (Ác-hen-ti-na])
Cộng hòa Argentina
Argentina
Argentine Nation hoặc
Argentine Republic Armenia (Ác-mê-ni-a)
Cộng hòa Armenia
Armenia
Republic of Armenia Azerbaijan1,4 (A-giéc-bai-gian)
Cộng hòa Azerbaijan
Azerbaijan
Republic of Azerbaijan
Mục lục :Đầu • 0–9 • A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
Â[sửa | sửa mã nguồn]Tên tiếng ViệtTên bản ngữTên tiếng Anh
Ấn Độ3
Cộng hòa Ấn Độ
India
Republic of India
Mục lục :Đầu • 0–9 • A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
B[sửa | sửa mã nguồn]Tên tiếng ViệtTên bản ngữTên tiếng Anh
Bahamas (Ba-ha-mát)
Liên bang Bahamas
The Bahamas
Commonwealth of the Bahamas Bahrain (Ba-ranh)
Vương quốc Bahrain
Bahrain
Kingdom of Bahrain Ba Lan
Cộng hòa Ba Lan
Poland
Republic of Poland Bangladesh (Băng-la-đét)
Cộng hòa Nhân dân Bangladesh
Bangladesh
People's Republic of Bangladesh Barbados (Bác-ba-đốt)
Liên bang Barbados
Barbados
Commonwealth of Barbados Belarus (Bê-la-rút)
Cộng hòa Belarus
Belarus
Republic of Belarus Belize (Bê-li-xê)
Liên bang Belize
Belize
Commonwealth of Belize Bénin (Bê-nanh)
Cộng hòa Benin
Benin
Republic of Benin Bhutan (Bu-tan)
Vương quốc Bhutan
Bhutan
Kingdom of Bhutan Bỉ
Vương quốc Bỉ
Belgium
Kingdom of Belgium Bolivia (Bô-li-vi-a)
Nhà nước Bolivia
Bolivia
Plurinational State of Bolivia Bosna và Hercegovina(Bốt-xni-a và Héc-dê-gô-vi-na)4
Cộng hòa Bosna và Hercegovina
Bosnia and Herzegovina
Republic of Bosnia and Herzegovina Botswana
Cộng hòa Botswana (Bốt-xoa-na)
Botswana
Republic of Botswana Bồ Đào Nha4
Cộng hòa Bồ Đào Nha
Portugal
Portuguese Republic Bờ Biển Ngà (Cốt-đi-voa)
Cộng hòa Bờ Biển Ngà
Côte d'Ivoire
Republic of Ivory Coast Brasil3 (Bra-xin)
Cộng hòa Liên bang Brazil
Brazil
Federative Republic of Brazil Brunei (Bru-nây)
Nhà nước Brunei Darussalam
Brunei
State of Brunei, Adobe of Peace Bulgaria (Bungari)
Cộng hòa Bulgaria
Bulgaria
Republic of BulgariaBurkina Faso (Buốc-ki-na Pha-xô)
Cộng hòa Burkina Faso
Burkina Faso
Republic of Burkina Faso Burundi
Cộng hòa Burundi (Bu-run-đi)
Burundi
Republic of Burundi
Mục lục :Đầu • 0–9 • A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
C[sửa | sửa mã nguồn]Tên tiếng ViệtTên bản ngữTên tiếng Anh
Cabo Verde (Cáp Ve)
Cộng hòa Cabo Verde
Cape Verde
Republic of Cape Verde Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất3
United Arab Emirates Cameroon (Ca-mơ-run)
Cộng hòa Cameroon
Cameroon
Republic of Cameroon Campuchia
Vương quốc Campuchia
Cambodia
Kingdom of Cambodia Canada3 (Ca-na-đa; Gia Nã Đại)
Liên bang Canada
Canada
Commonwealth of Canada Chile (Chi-lê)
Cộng hòa Chile
Chile
Republic of Chile Colombia (Cô-lôm-bi-a)
Cộng hòa Colombia
Colombia
Republic of Colombia Comoros (Cô-mo)3
Liên bang Comoros
Comoros
Union of the Comoros Cộng hòa Congo(Công-gô; Congo-Brazzaville)
Republic of the Congo
Congo-Brazzaville Cộng hòa Dân chủ Congo (Congo-Kinshasa)
Democratic Republic of the Congo
Congo-Kinshasa Cook
Liên bang Quần đảo Cook
Cook Islands
Commonwealth of Cook Islands Costa Rica (Cốt-xta Ri-ca)
Cộng hòa Costa Rica
Costa Rica
Republic of Costa Rica Croatia (Crô-a-ti-a)
Cộng hòa Croatia
Croatia
Republic of Croatia Cuba (Cu-ba)
Cộng hòa Cuba
Cuba
Republic of Cuba
Mục lục :Đầu • 0–9 • A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
D[sửa | sửa mã nguồn]Tên tiếng ViệtTên bản ngữTên tiếng Anh
Djibouti (Gi-bu-ti)
Cộng hòa Djibouti
Djibouti
Republic of Djibouti Dominica (Đô-mi-ni-ca)
Liên bang Dominica
Dominica
Commonwealth of Dominica Cộng hòa Dominicana(Đô-mi-ni-ca-na)
Cộng hòa Dominicana
Dominican Republic
Mục lục :Đầu • 0–9 • A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
Đ[sửa | sửa mã nguồn]Tên tiếng ViệtTên bản ngữTên tiếng Anh
Đan Mạch2
Vương quốc Đan Mạch
Denmark
Kingdom of Denmark Đông Timor (Ti-mo Lex-te)
Cộng hòa Dân chủ Đông Timor
East Timor
Democratic Republic of Timor-Leste Đức3
Cộng hòa Liên bang Đức
Germany
Federal Republic of Germany
Mục lục :Đầu • 0–9 • A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
E[sửa | sửa mã nguồn]Tên tiếng ViệtTên bản ngữTên tiếng Anh
Ecuador (Ê-cu-a-đo)
Cộng hòa Ecuador
Ecuador
Republic of Ecuador El Salvador (En Xan-va-đo)
Cộng hòa El Salvador
El Salvador
Republic of El Salvador Eritrea (Ê-ri-tơ-ri-a)
Nhà nước Eritrea
Eritrea
State of Eritrea Estonia E-xtô-ni-a)
Cộng hòa Estonia
Estonia
Republic of Estonia Ethiopia Ê-t(h)i-ô-pi-a)3
Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia
Ethiopia
Federal Democratic Republic of Ethiopia
Mục lục :Đầu • 0–9 • A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
F[sửa | sửa mã nguồn]Tên tiếng ViệtTên bản ngữTên tiếng Anh
Fiji (Phi-gi)4
Cộng hòa Fiji
Fiji
Republic of Fiji
Mục lục :Đầu • 0–9 • A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
G[sửa | sửa mã nguồn]Tên tiếng ViệtTên bản ngữTên tiếng Anh
Gabon (Ga-bông)
Cộng hòa Gabon
Gabon
Gabonese Republic Gambia (Găm-bi-a)
Cộng hòa Gambia
The Gambia
Republic of the Gambia Ghana (Ga-na)
Cộng hòa Ghana
Ghana
Republic of Ghana Grenada (Grê-na-đa)4
Liên bang Grenada
Grenada
Commonwealth of Grenada Gruzia (Gru-di-a)1,4
Cộng hòa Gruzia
Georgia
Georgian Republic Guatemala (Goa-tê-ma-la)
Cộng hòa Guatemala
Guatemala
Republic of Guatemala Guinea-Bissau (Ghi-nê Bít-xao)
Cộng hòa Guinea-Bissau
Guinea-Bissau
Republic of Guinea-Bissau Guinea Xích Đạo (Ghi-nê Xích Đạo)
Cộng hòa Guinea Xích Đạo
Equatorial Guinea
Republic of Equatorial Guinea Guinée (Ghi-nê)
Cộng hòa Guinée
Guinea
Republic of Guinea Guyana (Gai-a-na)
Cộng hòa Hợp tác Guyana
Guyana
Co-operative Republic of Guyana
Mục lục :Đầu • 0–9 • A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
H[sửa | sửa mã nguồn]Tên tiếng ViệtTên bản ngữTên tiếng Anh
Haiti (Ha-i-ti)
Cộng hòa Haiti
Haiti
Republic of Haiti Hà Lan2 (Hà Lan)
Vương quốc Hà Lan
The Netherlands
Kingdom of the Netherlands Hàn Quốc (Nam Hàn)
Đại Hàn Dân Quốc
South Korea
Republic of Korea Hoa Kỳ2,3 (Mỹ)
Hợp Chúng quốc Hoa Kỳ
United States
United States of America Honduras (Hôn-đu-rát) (Ôn-đu-rát)
Cộng hòa Honduras
Honduras
Republic of Honduras Hungary (Hung-ga-ri)
Cộng hòa Hungary
Hungary
Republic of Hungary Hy Lạp4
Cộng hòa Hy Lạp
Greece
Hellenic Republic
Mục lục :Đầu • 0–9 • A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
I[sửa | sửa mã nguồn]Tên tiếng ViệtTên bản ngữTên tiếng Anh
Iceland (Ai xơ len)
Cộng hòa Iceland
Iceland
Republic of Iceland Indonesia (In-đô-nê-xi-a)
Cộng hòa Indonesia
Indonesia
Republic of Indonesia Iran
Cộng hòa Hồi giáo Iran
Iran
Islamic Republic of Iran Iraq (I-rắc)
Cộng hòa Iraq
Iraq
Republic of Iraq Ireland (Ai-len)
Cộng hòa Ireland
Ireland
Republic of Ireland Israel (I-xra-en)
Nhà nước Do Thái
Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài.
B. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế thương mại, tài chính ở các khu vực.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Đáp án A
- Đáp án A: trong xu thế toàn cầu hóa, mối quan hệ giữa các nước được tăng cường, hợp tác cùng nhau phát triển, nhất là đối với các nước đang phát triển thì toàn cầu hóa là thời cơ để các nước này thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ của nước ngoài, kinh nghiệm quan lí của các nước phát triển.
- Đáp án B: sự xung đột giữa các nền văn hóa là một trong những vấn đề cản trở sự giao lưu giữa các nước, không phải là thời cơ của xu thế toàn cầu hóa.
- Đáp án C, D: biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.
Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài.
B. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế thương mại, tài chính ở các khu vực.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Cách giải:
- Đáp án A: trong xu thế toàn cầu hóa, mối quan hệ giữa các nước được tăng cường, hợp tác cùng nhau phát triển, nhất là đối với các nước đang phát triển thì toàn cầu hóa là thời cơ để các nước này thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ của nước ngoài, kinh nghiệm quản lí của các nước phát triển.
- Đáp án B: sự xung đột giữa các nền văn hóa là một trong những vấn đề cản trở sự giao lưu giữa các nước, không phải là thời cơ của xu thế toàn cầu hóa.
- Đáp án C, D: biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.
Chọn: A