hỗn hợp x gồm zn, fe, cu. cho 9,25g hh x tác dụng với dd hcl dư thu được 2,24 lít h2. mặt khác biết 0,3 mol hh x phản ứng vừa đủ với 7,84 lít cl2. tính khối lượng mỗi kim loại
Chia 43,4 gam hỗn hợp X gồm fe, zn, cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư thu được 4,48 lít khí h2 ( đktc ). Mặt khác, cho phần 2 phản ứng vừa đủ với 8,96 lít khí Cl2 ( đktc ). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 9,25g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24l khí H2 ở đktc. Mặt khác biết 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng với vừa đủ với 7,84l khí Cl2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X???
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Zn, Fe, Cu trong hh đầu
.......k là tỉ lệ của hh X sau so với hh đầu
nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) mol
Pt: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
.......x....................................x
......Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
.......y....................................y
Ta có: 65x + 56y + 64z = 9,25 (1)
...........x + y = 0,1 (2)
nCl2 = \(\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\) mol
Pt: Zn + Cl2 --to--> ZnCl2
......kx......kx
.....2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
......ky.....1,5ky
......Cu + Cl2 --to--> CuCl2
........kz.....kz
Ta có: (x + y + z).k = 0,3
...........(x + 1,5y + z).k = 0,35
\(\Rightarrow\dfrac{\left(x+1,5y+z\right).k}{\left(x+y+z\right).k}=\dfrac{0,35}{0,3}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+1,5y+z}{x+y+z}=\dfrac{7}{6}\)
=> x - 2y + z = 0 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y+64z=9,25\\x+y=0,1\\x-2y+z=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow x=y=z=0,05\)
mZn = 0,05 . 65 = 3,25 (g)
mFe = 0,05 . 56 = 2,8 (g)
mCu = 0,05 . 64 = 3,2 (g)
Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dd chứa HCl và H2SO4 loãng dư thu được 10,08 lít khí H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí Cl2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam X
Trong \(20,4g\) hỗn hợp có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\\n_{Al}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow65a+56b+27c=20,4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(BTe:2n_{Zn}+2n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow2a+2b+3c=2\cdot0,45\left(2\right)\)
Trong \(0,2mol\) hhX có \(\left\{{}\begin{matrix}Zn:ka\left(mol\right)\\Fe:kb\left(mol\right)\\Al:kc\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow ka+kb+kc=0,2\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275mol\)
\(BTe:2n_{Zn}+3n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{Cl_2}\)
\(\Rightarrow2ka+3kb+3kc=2\cdot0,275\)
Xét thương:
\(\dfrac{ka+kb+kc}{2ka+3kb+3kc}=\dfrac{0,2}{2\cdot0,275}\Rightarrow\dfrac{a+b+c}{2a+3b+3c}=\dfrac{4}{11}\)
\(\Rightarrow3a-b-c=0\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1mol\\b=0,2mol\\c=0,1mol\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=6,5g\\m_{Fe}=11,2g\\m_{Al}=2,7g\end{matrix}\right.\)
Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2 (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X biết
Fe + Cl2 ® FeCl3
Zn + Cl2 ® ZnCl2
Al + Cl2 ® AlCl3
Gọi $n_{Fe} = a(mol), n_{Zn} = b(mol) , n_{Al} = c(mol) \Rightarrow 56a + 65b + 27c = 20,4(1)$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
$2Al +3 H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 +3 H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + b + 1,5c = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)(2)$
Mặt khác :
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$Zn + Cl_2 \xrightarrow{t^o} ZnCl_2$
$2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
Theo PTHH : $n_{Cl_2} = 1,5n_{Fe} + n_{Zn} + 1,5n_{Al}$
Suy ra : \dfrac{1,5a + b + 1,5c}{a + b + c} = \dfrac{0,275}{0,2}(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra : a = 0,2 ; b = 0,1 ; c = 0,1
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{20,4}.100\% = 54,9\%$
$\%m_{Zn} = \dfrac{0,1.65}{20,4}.100\% = 31,9\%$
$\%m_{Al} = 100\% - 54,9\% - 31,9\% = 13,2\%$
Để tác dụng hết với 35,7 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al ở dạng bột, nung nóng cần vừa đủ 21,84 lít khí Cl2. Mặt khác, khi cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí H2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Biết thể tích các khí đó ở đktc.
\(n_{Cu}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right),n_{Al}=c\left(mol\right)\)
\(m_X=64a+56b+27b=35.7\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{21.84}{22.4}=0.975\left(mol\right)\)
\(Cu+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuCl_2\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeCl_3\)
\(Al+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}AlCl_3\)
\(n_{Cl_2}=a+1.5b+1.5c=0.975\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(n_{hh}=ka+kb+kc=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=kb+k\cdot1.5c=0.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a-0.25b-0.875c=0\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right):a=0.3,b=0.15,c=0.3\)
\(\%Cu=\dfrac{0.3\cdot64}{35.7}\cdot100\%=53.78\%\)
\(\%Fe=\dfrac{0.15\cdot56}{35.7}\cdot100\%=23.52\%\)
\(\text{%Al=22.7%}\)
Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư,sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 3,92 lít Cl2 (đktc).
a). Xác định thành phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X.
b). Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với oxi thu được 23,7 gam hỗn hợp oxit Y ZnO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO. Để hòa tan hết 23,7 gam Y cần dùng vừa đủ V ml dd HCl 1M. Tính V?
a)
TN1: Gọi (nZn; nFe; nCu) = (a; b; c)
=> 65a + 56b + 64c = 18,5 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a---------------------->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b----------------------->b
=> a + b = 0,2 (2)
TN2: Gọi (nZn; nFe; nCu) = (ak; bk; ck)
=> ak + bk + ck = 0,15 (3)
PTHH: Zn + Cl2 --to--> ZnCl2
ak-->ak
2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
bk--->1,5bk
Cu + Cl2 --to--> CuCl2
ck-->ck
=> \(ak+1,5bk+ck=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\)(4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\\c=0,1\left(mol\right)\\k=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{18,5}.100\%=35,135\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{18,5}.100\%=30,27\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64}{18,5}.100\%=34,595\%\end{matrix}\right.\)
b) nO(oxit) = \(\dfrac{23,7-18,5}{16}=0,325\left(mol\right)\)
=> nH2O = 0,325 (mol)
=> nHCl = 0,65 (mol)
=> \(V=\dfrac{0,65}{1}=0,65\left(l\right)=650\left(ml\right)\)
hỗn hợp x gồm zn fe cu. Cho 37g hỗn hợp X vào dung dich HCl dư, sau phản ứng thu được 8,96l H2. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 3,92l Cl2. Xác định thành phần % khối lượng các kim loại
TN1: Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\\n_{Cu}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 65a + 56b + 64c = 37 (1)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a---------------------->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b---------------------->b
=> \(a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) (2)
TN2: Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=ak\left(mol\right)\\n_{Fe}=bk\left(mol\right)\\n_{Cu}=ck\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> ak + bk + ck = 0,15 (3)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\)
PTHH: Zn + Cl2 --to--> ZnCl2
ak-->ak
2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
bk--->1,5bk
Cu + Cl2 --to--> CuCl2
ck-->ck
=> ak + 1,5bk + ck = 0,175 (4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\\c=0,2\left(mol\right)\\k=0,25\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{37}.100\%=35,135\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{37}.100\%=30,27\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{0,2.64}{37}.100\%=34,595\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2 (đktc). Số mol Fe trong 18,5 gam hỗn hợp X là
A. 0,1 mol
B. 0,08 mol
C. 0,12 mol
D. 0,15 mol
35. Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al tác dụng với dd HCl dư thu đựơc 10,08 lit H2 (đktc). Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 6,16 lit Cl2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại.