cho 35 gam hỗn hợp Mg , Zn và Al phản ứng với dd HCL dư thì thu dc 19,04 lít khí H2 và dd A . Tính % mỗi kim loại , biết V h2 do nhôm thoát ra gấp 2 lần do Mg thoát ra...
giúp mk vs ....
Cho 31.4 g hỗn hợp gồm mg,fe ,al phản ứng với Hcl dư thoát ra 17,04 lít h2 và dung dịch A. Tính khối lượng mỗi kim loại biết thể tích H2 thoát ra do Al gấp 2 lần thể tích H2 thoát ra do Mg
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Gọi số mol của H2 thoát ra do Al là 2a => số mol H2 thoát ra do Mg là a (Vì thể tích tỉ lệ thuận vs số mol) , Số mol H2 do Fe thoát ra là b.
Số mol của H2 là: 17,04 : 22,4 = 0,761 mol
Ta có hệ pt:
24a + 56b + 27.2a = 31,4 a + b + 3a = 0,761=> a = 0.077 ; b = 0,4535Khối lượng Fe là: 56b = 56 . 0,4535 = 25,4 gam
Khối lượng Mg là: 24a = 1,85 gam
Khối lượng Al là: 27 . 2a = 4,15 gam
Co 35 gam hỗn hợp mg, al, zn phản ứng với dd HCL dư thoát ra 19,04 lít khí h2 (đktc) và dd A.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại biết V h2 thoát ra do al phản ứng gấp 2 lần V h2 thoát ra do mg phản ứng.
b) Thêm NAOH dư vào dd A, lọc kết tủa đem nung nóng đến lượng không đổi thu được chất rắn B. Tính khối lượng B.
a. Gọi số mol của Mg,Al,Zn lần lượt là x,y,z. Ta có :
+ Số mol H2 thoát ra do hỗn hợp phản ứng là :
nH2 = 19,04:22,4 = 0,85
+ Vì VH2 thoát ra do Al phản ứng gấp 2 lần VH2 thoát ra do Mg phản ứng
=> nH2 thoát ra do Al phản ứng gấp 2 lần nH2 thoát ra do Mg phản ứng
+ mMg+mAl+mZn = 35
=> 24x+27y+65z = 35
+Ta có PTHH sau :
Mg + 2HCl --> MgCl2+H2 (1)
x -> x -> x
2Al + 6HCl --> 2AlCl3+3H2 (2)
y -> y -> 1,5y
Zn + 2HCl --> ZnCl2+H2 (3)
z -> z -> z
=>x+1,5y+z = 0,85
Vì nH2 thoát ra do Al phản ứng gấp 2 lần nH2 thoát ra do Mg phản ứng
=> 1,5y = 2x
Mà x+1,5y+z = 0,85
=> x+2x+z = 0,85
=> 3x+z = 0,85
=> 60x+20z = 17
Lại có : +1,5y = 2x => 27y = 36x
Mà 24x+27y+65z = 35
=> 24x+36x+65z = 35
=> 60x+65z = 35
Mà 60x+20z = 17
=> 45z = 18
=> z = 0,4 (4)
=> mZn = 65z = 65.0,4 = 26 (g)
Mà 3x+z = 0,85
=> 3x = 0,45
=> x = 0,15 (5)
=> mMg = 24x = 24.0,15 = 3,6 (g)
+ 1,5y = 2x
=> y = 2x:1,5 = 0,15.2:1,5 = 0,2 (6)
=> mAl = 27y = 27.0,2 = 5,4 (g)
Khối lượng % mỗi kim loại trong hỗn hợp là :
mMg% = 3,6:35% = 10,3%
mAl% = 5,4:35% = 15,4%
mMg% = 26:35% = 74,3%
b. Từ (1) và (2) và (3) kết hợp với (4),(5),(6)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=0,15\\n_{AlCl_3}=0,2\\n_{ZnCl_2}=0,4\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH sau :
MgCl2+2NaOH --> Mg(OH)2+2NaCl
0,15 -> 0,15
AlCl3+3NaOH --> Al(OH)3+3NaCl
0,2 -> 0,2
ZnCl2+2NaOH --> Zn(OH)2+2NaCl
0,4 -> 0,4
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) MgO + H2O
0,15 -> 0,15
2Al(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Al2O3 + 3H2O
0,2 -> 0,1
Zn(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) ZnO + H2O
0,4 -> 0,4
Vậy chất rắn B là hỗn hợp gồm MgO,Al2O3 và ZnO
=> mB = mMgO+mAl2O3+mZnO = 40.0,15 + 102.0,1 + 81.0,4 = 48,6 (g)
Vậy chất rắn B có khối lượng là 48,6 g
Cho 35 g hỗn hợp Mg , Al , Zn phản ứng với dd HCl dư thoát ra 19,04 lít H2 (đktc) và dd A
a) Tính % lượng mỗi kim loại biết VH2 thoát ra do Al gấp 2 lần VH2 thoát ra do Mg
b) Thêm NaOH dư vào dd A , lọc kết tủa tách ra đem nung nóng đến lượng không đổi thu được chất rắn B . Tính khối lượng chất rắn B
a) Mg+2HCl---->MgClx+H2
x-----------------------------x
2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
y-----------------------------1,5y
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
z-----------------------------z
n\(_{H2}=\frac{19,04}{22,4}=0,85\left(mol\right)\)
Theo bài ra ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y+65z=35\\x+1,5y+z=0,85\\2x-1,5y=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\\z=0,4\end{matrix}\right.\)
% m\(_{Mg}=\frac{0,15.24}{35}.100\%=10,29\%\)
%m\(_{Al}=\frac{0,2.27}{35}.100\%=15,43\%\)
%m\(_{Zn}=100-15,43-10,29=74,28\%\)
b) Tự làm nhé
a, Ta có:
\(\text{hh có Mg( amol) Al( b mol) Zn (c mol)}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{24a+27b+65c=35}\\\text{a+1,5b+c=0,85}\\\text{1,5b=2a}\end{matrix}\right.\text{ }\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{a=0,15}\\\text{b=0,2}\\\text{c=0,4}\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{%Mg=0,15x24/35x100=10,29%}\\\text{%Al=0,2x27/35x100=15,43%}\\\text{%Zn=0,4x65/35x100=74,28%}\end{matrix}\right.\)
b,\(\text{MgCl2+2NaOH}\rightarrow\text{Mg(OH)2+2NaCl}\)
\(\text{Mg(OH)2}\rightarrow\text{MgO+H2O}\)
\(\text{mMgO=0,15x40=6(g)}\)
nung 10,2g hỗn hợp Al, Mg, Na trong khí õi dư. sau Phản ứng kết thúc thu được 17g hỗn hợp chất rắn. mặt khác cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng với đ HCl dư thì thấy thoát ra V lít khí và dd A. cô cạn A thì thu đc m gam muối Clorua khan. tính V và m
Coi hỗn hợp kim loại trên là R có hóa trị n
\(4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n\\ m_{O_2} = 17-10,2 = 6,8(gam) \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{6,8}{32} = 0,2125(mol)\\ n_R = \dfrac{4}{n}n_{O_2} = \dfrac{0,85}{n}(mol)\\ 2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2\\ n_{H_2} = \dfrac{n}{2}n_R = 0,425(mol)\\ \Rightarrow V = 0,425.22,4 = 9,52(lít)\\ n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,85(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : }\\ m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 10,2 + 0,85.36,5 - 0,425.2 = 40,375(gam)\)
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam fe và 4,8 gam mg tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư sinh ra V lít khí h2(đktc)
a) tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
b)tính thể tích dd hcl2m cần dùng?
c)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72l\\ b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3l\\ c)m_{muối}=0,1.127+95.0,2=31,7g\)
A là hỗn hợp của Na, Mg, Al
- Cho a gam A vào nước dư phản ứng xong thoát ra 4,48 lít khí H2
- Cho a gam A vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy thoát ra 7,84 lít khí H2
- Cho a gam A vào dung dịch H2SO4 dư thoát ra 11,2 lít khí H2
Hãy tính a và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu( biết thể tích các khí đo ở ĐKTC)
HD:
Thí nghiệm 1 chỉ có Na phản ứng:
Na + HOH \(\rightarrow\) NaOH + 1/2H2 (1)
0,4 0,2 mol
Thí nghiệm 2 chỉ có Al phản ứng (kim loại lưỡng tính):
Al + OH- + H2O \(\rightarrow\) AlO2- + 3/2H2 (2)
0,7/3 0,35 mol
Thí nghiệm 3 cả 3 chất đều phản ứng:
2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2 (3)
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2 (4)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (5)
Gọi x, y, z tương ứng là số mol của Na, Mg và Al trong a gam hh.
Ta có: x = 0,4 mol; z = 0,7/3 mol; x/2 + y + 3z/2 = 0,5. Suy ra: y = -0.5 < 0 (vô lí)
Bạn xem lại đề bài, đề bài ko đúng.
Do ở thí nghiệm 2 nH2 > n H2 thí nghiệm 1 -> ở thí nghiệm 1 NaOH hết ( Nếu NaOH dư thì nH2 ở 2 thí nghiệm đầu phải bằng nhau)
gọi a là số mol na b là số mol al c là số mol mg
Thí nghiệm 1 : Na+H20 - Naoh+1/2 H2
a a a/2
Al+naoh+h20-> naal02+3/2 H2
a 3/2a (do Naoh hết)
Vậy a/2+3/2 a = 0.2-> a=0.1
Thí nghiệm 2 : Na+h20 - naoh +1/2 H2
a a/2
Al+Oh-+h20--> alo2-+3/2 H2
b 3/2 b
a/2 +3/2 b = nH2=0.35-> b=0.2
Thí nghiệm 3: nH2 =0.5 = a/2+3/2b+c--> c =0.15
Vậy hh A gồm 0.1 Na 0.2 Al 0.15 Mg
Cho 15,12g hh kim loại Mg,Fe, Al Tác dingj vs dd HCl dư thoát ra V lít khí H2(đktc).a, Viết các pt phản ứng xảy ra. b, Hãy cho biết giá trị của V trong khoảng nào?( Lớn hơn bao nhiêu lít và bé hơn bao nhiêu lít)
Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít H2(Dktc) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp biết rằng thể tích H2. Đồ Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
Mg + HCl = MgCl2 + H2
a a
Fe + HCl = FeCl2 + H2
b b
Zn + HCl = ZnCl2 + H2
c c
Gọi a,b,c lần lượt là số mol Mg,Fe,Zn. Theo đề bài VH2 do sắt tạo ra gấp 2 lần thể tích H2 do Mg tạo ra. Do đó b = 2a
Số mol khí H2 là : nH2 = 17,92/22,4 = 0,8
Ta có : ⎧⎨⎩24a+56b+65ca+b+cb=2a{24�+56�+65��+�+��=2� ⇒⎧⎨⎩a=0,1(mol)b=0,2(mol)c=0,5(mol)⇒{�=0,1(���)�=0,2(���)�=0,5(���)
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại là :
%Mg=0,1.24.10046,1=5,2%%��=0,1.24.10046,1=5,2%
%Fe=0,2.56.10046,1=24,3%%��=0,2.56.10046,1=24,3%
%Zn=0,5.65.10046,1=70,5%
Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít H2(Dktc) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp biết rằng thể tích H2. Đồ Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
Mg + HCl = MgCl2 + H2
a a
Fe + HCl = FeCl2 + H2
b b
Zn + HCl = ZnCl2 + H2
c c
Gọi a,b,c lần lượt là số mol Mg,Fe,Zn. Theo đề bài VH2 do sắt tạo ra gấp 2 lần thể tích H2 do Mg tạo ra. Do đó b = 2a
Số mol khí H2 là : nH2 = 17,92/22,4 = 0,8
Ta có : \(\begin{cases}24a+56b+65c\\a+b+c\\b=2a\end{cases}\) \(\Rightarrow\begin{cases}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\\c=0,5\left(mol\right)\end{cases}\)
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại là :
\(\%Mg=\frac{0,1.24.100}{46,1}=5,2\%\)
\(\%Fe=\frac{0,2.56.100}{46,1}=24,3\%\)
\(\%Zn=\frac{0,5.65.100}{46,1}=70,5\%\)