Hãy nêu một số nét nổi bật trong dân cư - xã hội của CHLB Đức.
Nêu những điểm nổi bật về vị trí địa lí và dân cư – xã hội của Đức.
Những điểm nổi bật về vị trí địa lí và dân cư – xã hội của Đức.
- Đức nằm ở trung tâm châu Âu tiếp giáp 9 nước, biển Bắc và biển Ban-tích. Là cầu nối quan trọng giữa các vùng của châu Âu.
- Có vai trò chủ chốt trong EU.
- Tỉ suất sinh thấp nhất châu Âu, cấu trúc dân số già, khuyến khích lập gia đình, và sinh nhiều con, nhập cư nhiều.
- Mức sống cao, giáo dục – đào tạo ưu tiên và phát triển. Bảo đảm tốt về phúc lợi xã hội và bảo hiểm.
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 26.6, hãy:
- Nêu một số đặc điểm nổi bật của dân cư Trung Quốc.
- Phân tích tác động của một trong các đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Tham khảo!
Đặc điểm dân cư Trung Quốc
- Quy mô dân số: là nước đông dân nhất thế giới. Năm 2020, số dân Trung Quốc là hơn 1,4 tỉ người, chiếm hơn 18% số dân thế giới.
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: đang có chiều hướng giảm dần nên số dân tăng thêm hằng năm cũng giảm dần.
- Cơ cấu dân số:
+ Trung Quốc đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng, số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao. Tuy vậy, dân số Trung Quốc đang có xu hướng già hoá.
+ Cơ cấu giới tính ở Trung Quốc có sự chênh lệch khá lớn. Năm 2020, tỉ lệ nam là 51,3%, tỉ lệ nữ là 48,7% trong tổng số dân.
- Thành phần dân cư: Trung Quốc là quốc gia đa dân tộc (hơn 56 dân tộc)
+ Người Hán chiếm hơn 90% dân số.
+ Các dân tộc khác (người Choang, Ui-gua, Tạng, Hồi, Mông Cổ,...) sống tập trung tại các khu tự trị ở vùng núi và biên giới.
- Mật độ dân số: mật độ dân số khá cao (khoảng 150 người/km2 năm 2020), song phân bố rất không đều.
+ Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực phía đông (khoảng 90% dân cư);
+ Khu vực phía tây dân cư thưa thớt.
- Vấn đề đô thị hóa:
+ Đô thị hoá diễn ra với tốc độ nhanh, tỉ lệ dân thành thị là 61,0% năm 2020).
+ Có nhiều thành phố quy mô dân số trên 10 triệu người như: Thượng Hải, Bắc Kinh, Trùng Khánh, Quảng Châu, Thiên Tân,...
+ Dân số đông là nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhưng cũng nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp như: giải quyết việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống cho người dân.
+ Chính sách dân số sinh một con trong thời gian dài khiến cho tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhanh, làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội phức tạp (trọng nam khinh nữ,…)
+ Phân bố dân cư rất chênh lệch là một trong những nhân tố tạo nên sự khác nhau trong phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền Đông - Tây và ảnh hưởng tới việc khai thác tài nguyên ở miền Tây.
+ Đa dân tộc, mỗi dân tộc có phong tục tập quán riêng, có kinh nghiệm và phương thức sản xuất khác nhau đã tạo cho Trung Quốc có nền văn hóa đa dạng giàu bản sắc, song cũng nảy sinh một số vấn đề về xã hội và quản lí cần giải quyết.
Đọc thông tin, dựa vào bảng 7.2 và quan sát hình 7.2, hãy:
- Trình bày nét nổi bật về dân cư của Mỹ La-tinh.
- Phân tích ảnh hưởng của dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực này.
Tham khảo:
- Nét nổi bật về dân cư Mỹ La-tinh:
Là khu vực đông dân (năm 2020 là 652,3 triệu người) và có dân số tăng nhanh.
Quy mô dân số giữa các quốc gia có sự chênh lệch lớn. Bra-xin là quốc gia đông dân nhất khu vực, Mê-hi-cô đứng thứ hai.
Tỉ lệ gia tăng dân số giảm mạnh qua các năm (năm 2020 là 0,94%) Có cơ cấu dân số trẻ
- Ảnh hưởng của dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội:
Cơ cấu dân số trẻ.
Năm 2020, số dân trong độ tuổi từ 15 đến 64 tuổi chiếm khoảng 67,2% tổng số dân. Đây là nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhưng đồng thời cũng gây ra áp lực đối với vấn đề giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho người dân. Mật độ phân bố dân số không đồng đều, tập trung chủ yếu ở ven biển.
Ô-xtrây-li-a là một trong những quốc gia có mật độ dân số thấp nhất thế giới, có những nét đặc sắc về lịch sử và văn hóa. Vậy dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a có những điểm gì nổi bật?
- Ô-xtrây-li-a có quy mô dân số không lớn, dân số tăng chủ yếu do người nhập cư.
- Có quy mô dân số không lớn, dân số tăng chủ yếu do người nhập cư.
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 23.3, hãy:
- Nêu đặc điểm nổi bật về dân cư Nhật Bản.
- Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Tham khảo!
Đặc điểm dân cư
- Quy mô dân số: là nước đông dân. Năm 2020 số dân Nhật Bản là 126,2 triệu người, đứng thứ 11 thế giới.
- Tỉ lệ tăng dân số Nhật Bản rất thấp, dưới 0% từ năm 2008 và năm 2020 là -0,3%.
- Thành phần dân tộc của Nhật Bản về cơ bản khá đồng nhất.
- Cơ cấu dân số:
+ Nhật Bản có số nam ít hơn số nữ.
+ Nhật Bản là quốc gia có cơ cấu dân số già, tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới.
- Mật độ dân số:
+ Mật độ dân số cao (khoảng 338 người/km2, năm 2020);
+ Dân cư phân bố không đồng đều giữa các đảo và giữa các khu vực trên cùng một đảo. Khoảng 60% dân cư sống trên 3% diện tích đất nước, chủ yếu ở các đồng bằng ven biển, đặc biệt là dải đồng bằng ven Thái Bình Dương trên đảo Hôn-su.
- Tỉ lệ dân thành thị cao (91,8% năm 2020); Tô-ky-ô là vùng đô thị lớn nhất thế giới (năm 2020), các thành phố lớn khác là Ô-xa-ca, Na gôi-a... Mức sống của người dân đô thị cao, cơ sở hạ tầng hiện đại, các đô thị đồng thời là các trung tâm kinh tế, văn hóa.
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 11.4, hãy:
- Nêu đặc điểm dân cư nổi bật của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích tác động của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội khu vực.
Tham khảo!
Tác động của đặc điểm dân cư
- Thuận lợi:
+ Dân số đông tạo nên thị trường tiêu thụ lớn, thu hút các nhà đầu tư, thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Cơ cấu dân số trẻ, tạo nên nguồn lao động dồi dào, dự trữ lao động lớn.
+ Sự đa dạng về dân tộc tạo nên sự phong phú trong văn hóa, tập quán sản xuất.
+ Đô thị là nơi thu hút dân cư và lao động, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Hạn chế:
+ Quy mô dân số lớn đang là sức ép đối với nhiều nước trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường và giải quyết việc làm.
+ Một số quốc gia đang trong quá trình già hoá dân số, đặt ra các vấn đề về an sinh xã hội và chăm sóc y tế,... Điều này đòi hỏi các quốc gia trong khu vực cần có những chính sách dân số và phát triển kinh tế phù hợp.
+ Một số đô thị không cung cấp đủ việc làm, nơi ở, các dịch vụ cơ bản, hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng bị quá tải.
Một trong những đặc điểm dân cư – xã hội nổi bật của châu Phi là
A. dân số đông, tăng rất chậm.
B. gia tăng dân số tự nhiên thấp.
C. tỉ lệ nhóm người trên 60 tuổi cao.
D. tuổi thọ trung bình thấp.
Đáp án D.
Giải thích: SGK/20, địa lí 11 cơ bản.
Một trong những đặc điểm dân cư – xã hội nổi bật của châu Phi là?
A. Dân số đông, tăng rất chậm.
B. Gia tăng dân số tự nhiên thấp.
C. Tỉ lệ nhóm người trên 60 tuổi cao.
D. Tuổi thọ trung bình thấp.
Đáp án D
Đặc điểm dân cư Châu Phi là tỉ suất sinh cao, dân số tăng nhanh, tuổi thọ trung bình thấp
=> Nhận xét A, B, C không đúng -> Loại
Nhận xét D đúng
1. Giải thích được một số vấn đề về dân cư, kinh tế xã hội nổi bật ở Châu Á.
2. Nêu đặc điểm về tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội của 3 khu vực : Tây Nam Á, Đông Á, Nam Á.