Hòa tan hết m(g) kim loại Na trong 75,6g nước thì thu được dd X và thoát ra 2,24l khí hidro(dktc) . Tính m và nồng độ % của chất tan trong dd
hòa tan 14,4 g kim loại kiềm thổ M vào 182,5 ml đd Hcl (d=1,2g/ml) thu được 13,44 lit khí (dktc) và đd b
a) tìm tên kim loại
b) xác định nồng độ % của chất tan trong dd b?
$a)PTHH:M+2HCl\to MCl_2+H_2$
$n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)$
Theo PT: $n_M=n_{H_2}=0,6(mol)$
$\Rightarrow M_M=\dfrac{14,4}{0,6}=24(g/mol)$
Vậy M là Mg
$b)m_{dd_{HCl}}=182,5.1,2=219(g)$
Theo PT: $n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,6(mol)$
$\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,6.95}{14,4+219-0,6.2}.100\%=24,55\%$
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam 1 muối carbonate của kim loại X thuộc nhóm IA trong BTH vào dd HCI (vừa đủ) thu được dung dịch A và 2,24L khí CO2 (Dktc) thoát ra. Kim loại X là
X thuộc nhóm IA => X là kim loại kiềm hóa trị I
\(\Rightarrow n_{X_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Leftrightarrow0,1\left(2X+60\right)=13,8\Rightarrow X=39\)
Vậy kim loại X là Kali
Hòa tan hoàn toàn 8,4g muối MCO3 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 12,25% thu được dd A và 2,24l khí(đktc) a. Xác định kim loại M b. Tính nồng độ% muối có trong dd A
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(MCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2+H_2O|\)
1 1 1 1 1
0,1 0,1 0,1 0,1
\(n_{MCO3}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Có : \(0,1.\left(M=60\right)=8,4\)
\(\left(M+60\right)=84\)
\(M=84-60=24\left(dvc\right)\)
Vậy kim loại M là magie
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.100}{12,25}=80\left(g\right)\)
\(n_{MgSO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,4+80=88,4\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{12.100}{88,4}=13,57\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hết 4,6g kim loại Na vào cốc chứa 245,6g nước, thu được dd X. Tính nông độ và nồng đọ % của dd X. Biết DddX=1,25 g/mol
nNa= 4,6/23=0,2(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,2_______0,2______0,2____0,1(mol)
mNaOH= 0,2.40=8(g)
mddNaOH= mNa ++ mH2O - mH2= 4,6+245,6- 0,1.2=250(g)
=>C%ddNaOH= (8/250).100=3,2%
hòa tan hoàn toàn m(g) kim loại Mg trong dd H2SO4 thu được dd muối magie sunfat và có 6,72 lít khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra a,viết pt phản ứng b,Tính mMg và mH2so4 đã p.ư c,tín m muối thu được giúp mik với ạ
\(n_{H2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3
b) \(n_{Mg}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
c) \(n_{MgSO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,3.120=36\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp D gồm bột Al và Cu vào 300 g đ H2SO4 loãng sau p/ứ thu được 8.96 lít khí hidro thoát ra ở đktc
a)Viết các PTHH xảy ra
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong D
c)Tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
a, \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{4}{15}.27}{10}.100\%=72\%\\\%m_{Cu}=28\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{300}.100\%\approx13,067\%\)
Hòa tan 2,16 g hh Y gồm Na, Fe, Al vào nước dư, thu được 0,448 lit khí H2 ( dktc) và một lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn này cho phản ứng hết với 60 ml dd CuSO4 1M thu được 3,2 g đồng kim loại và dd A. Tách lấy dd A cho phản ứng với 1 lượng vừa đủ dd NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nug ở nhiệt độ cáo trong kk đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B.
a) Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hh Y?
b) Tính khối lượng chất rắn B?
2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (dktc) vào 100 ml dd gồm K2CO3 0,2 M và KOH 1,4M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X. cho toàn bộ X tác dụng với dd BaCl2 ( dư), thu dc 11,82 g kết rủa. Tính giá trị của V?
hòa tan hoàn toàn 3,78g kim loại al vào 200ml dd hcl. tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc. xác định nồng độ mol/l của dd hcl đã dùng và muối thu được sau pư
\(PTHH:4Al+6HCl\rightarrow2Al_2Cl_3+3H_2\uparrow\)
\(n_{Al}=\frac{3,78}{27}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,105\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,105.22,4=2,352\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}.0,14=0,21\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\frac{0,21}{0,2}=1,05\left(M\right)\)
\(n_{Al_2Cl_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=\frac{1}{2}.0,14=0,07\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2Cl_3}=0,07.160,5=11,235\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm Mg và Na nặng 8,2 chia làm 2 phần:
P1 hòa tan hoàn toàn vào dd HCl thu được 1,12l \(H_2\) (dktc)
P2 cho vào nước thấy có khí thoát ra, dẫn lượng khí đó vào 8g CuO đun nóng thu được 6,72g chất rắn
Xác định %m các chất trong X
- Xét phần 1: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
a---------------------------->0,5a
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b----------------------------->b
`=> 0,5a + b = 0,05 (1)`
- Xét phần 2: Đặt hệ số tỉ lệ \(\dfrac{P_2}{P_1}=k\left(k>0\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=ak\left(mol\right)\\n_{Mg}=bk\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{gi\text{ả}m}=m_{O\left(CuO\right)\left(p\text{ư}\right)}=8-6,72=1,28\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{O\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1,28}{16}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
ak-------------------------->0,5ak
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,08-->0,08
`=> 0,5ak = 0,08 <=> ak = 0,16 (2)`
- Xét hỗn hợp ban đầu:
Ta có: \(\dfrac{hhb\text{đ}}{P_1}=\dfrac{P_1+P_2}{P_1}=\dfrac{P_1+k.P_1}{P_1}=k+1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=a\left(k+1\right)\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(k+1\right)\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow23a\left(k+1\right)+24b\left(k+1\right)=8,2\left(3\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,03\\k=4\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,04.23}{0,04.23+0,03.24}.100\%=56,1\%\\\%m_{Mg}=100\%-56,1\%=43,9\%\end{matrix}\right.\)