Dựa vào bảng số liệu thống kê dưới đây nhận xét trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở châu Đại Dương (Năm 2000).
Dựa vào bảng số liệu thống kê, nhận xét trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở châu Đại Dương.
Trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia thuộc châu Đại Dương rất không đều - Ô-xtrây-li-a là nước có trình độ phát triển kinh tế cao nhất (GDP/người rất cao 20337,5USD; trong cơ cấu thu nhập quốc dân, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao 71%). Tiếp đến là nước Niu Di-len và thấp nhất là Pa-pua Niu Ghi-nê.
nhận xét về trình độ phát triển kinh tế ở một số quốc gia ở châu đại dương
- Trình độ phát triển không đồng đều giữa các nước.
+ Thu nhập bình quân đầu người: Cao nhất là Ô - xtrây - li - a; thấp nhất là Pa - pua, Niu - gi - nê
+ Cơ cấu thu nhập quốc dân: Ô - xtrây - li - a và Niu - di - len có cơ cấu nông nghiệp thấp, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao. Các nước còn lại có tỉ trọng nông nghiệp cao, là những nước đang phát triển.
- Các nước phát triển nhất là Ô - xtrây - li - a, Niu - di - len.
ai giúp em với ạ:
bảng phần 2 kinh tế
câu hỏi : em hãy nhận xét trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở châu Đại Dương
- Trình độ phát triển không đồng đều giữa các nước.
+ Thu nhập bình quân đầu người: Cao nhất là Ô - xtrây - li - a; thấp nhất là Pa - pua, Niu - gi - nê
+ Cơ cấu thu nhập quốc dân: Ô - xtrây - li - a và Niu - di - len có cơ cấu nông nghiệp thấp, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao. Các nước còn lại có tỉ trọng nông nghiệp cao, là những nước đang phát triển.
- Các nước phát triển nhất là Ô - xtrây - li - a, Niu - di - len.
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu thống kê (trang 148 SGK), nhận xét trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở châu Đại Dương.
Trả lời: Trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia thuộc châu Đại Dương không đều nhau.
- Nước có trình độ phát triển kinh tế cao nhất châu lục là Ô-xtrây-li-a (GDP/người cao nhất; trong cơ cấu thu nhập quốc dân, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao (71%). Tiếp đến là nước Niu Di-len.
- Nước có trình độ phát triển kinh tế thấp là Pa-pua Niu Ghi-nê.
bạn tham khảo ở đây nha : Bài 49 : Dân cư và kinh tế châu Đại Dương | Học trực tuyến (kéo xuống đến câu hỏi 2 bạn nhé)
- Phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nước
- Ô-xtray-lia và Niu-di-len có nền kinh tế phát triển ( tên một số mặt hàng nổi tiếng và một số ngành công nghiệp nổi tiếng )
- Các nước còn lại đang phát triển . Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác khoáng sản đề xuất khẩu và du lịch
- Các mặt hàng xuất khẩu chính : khoáng sản ( than đá , dầu mỏ , vàng , sắt ...) ; nông sản ( chuối , vani , cà phê , cacao ...) ; hải sản ( cá ngừ , ngọc trai ) ; gỗ
Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế
- Xác định vị trí của các nước Pháp và U- crai-na trên bản đồ. Hai nước này thuộc các khu vực nào ở châu Âu?
- Dựa vào bảng số liệu (SGK trang 185) để vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp và U-crai-na (năm 2000).
- Qua biểu đồ, nhận xét vè trình độ phát triển kinh tế của Pháp và U-crai-na.
- Xác định vị trí của các nước Pháp và U- crai-na trên bản đồ. Pháp thuộc khu vực Tây Âu, U-crai-na thuộc khu vực Đông Âu
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét: Trình độ phát triển kinh tế của Pháp cao hơn U-crai-na . Biểu hiện là tỉ trọng dịch vụ của Pháp cao hơn của U-crai-na rất nhiều.
vẽ biểu đồ hình cột thể hiện thu nhập bình quân đầu người của 1 số nước thuộc châu đại dương schs 148 nhận xét trình độ phát triển kinh tế của 1 số quốc gia của Châu Đại Dương nêu sự khác biệt về kinh tế của ô trây li a và niu di len với các quốc đảo
THAM KHẢO:
Nhận xét:
– Ô-trây-li-a và Niu Di-len là những nước có nền kinh tế phát triển. Thu nhập bình quân đầu người cao. Năm 2000, thu nhập bình quân của Ô-trây-li-a là 20.337,5 USD/người và Niu Di-len có thu nhập bình quân là 13.026,7 USD/người.
– Các quốc đảo đều là những nước đang phát triển kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu, nông sản , hải sản, gỗ. Trong công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất.
- Trình độ phát triển không đồng đều giữa các nước.
+ Thu nhập bình quân đầu người: Cao nhất là Ô - xtrây - li - a; thấp nhất là Pa - pua, Niu - gi - nê
+ Cơ cấu thu nhập quốc dân: Ô - xtrây - li - a và Niu - di - len có cơ cấu nông nghiệp thấp, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao. Các nước còn lại có tỉ trọng nông nghiệp cao, là những nước đang phát triển.
- Các nước phát triển nhất là Ô - xtrây - li - a, Niu - di - len.
refer
Nhận xét:
– Ô-trây-li-a và Niu Di-len là những nước có nền kinh tế phát triển. Thu nhập bình quân đầu người cao. Năm 2000, thu nhập bình quân của Ô-trây-li-a là 20.337,5 USD/người và Niu Di-len có thu nhập bình quân là 13.026,7 USD/người.
– Các quốc đảo đều là những nước đang phát triển kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu, nông sản , hải sản, gỗ. Trong công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất.
- Trình độ phát triển không đồng đều giữa các nước.
+ Thu nhập bình quân đầu người: Cao nhất là Ô - xtrây - li - a; thấp nhất là Pa - pua, Niu - gi - nê
+ Cơ cấu thu nhập quốc dân: Ô - xtrây - li - a và Niu - di - len có cơ cấu nông nghiệp thấp, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao. Các nước còn lại có tỉ trọng nông nghiệp cao, là những nước đang phát triển.
- Các nước phát triển nhất là Ô - xtrây - li - a, Niu - di - len.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
QUỐC GIA, NĂM 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Nam Á, năm 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia
A. Ma-lai-xi-a thấp hơn Thái Lan
B. In-đô-nê-xi-a cao hơn Phi-lip-pin
C. Phi-lip-pin cao hơn Ma-lai-xi-a
D. In-đô-nê-xi-a cao hơn Thái Lan
Đáp án B
Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km2)
Áp dụng công thức tính được mật độ dân số các nước:
Như vậy, mật độ dân số In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi –lip-pin (138,1 < 350,0 người/km2)
=> Nhận xét In-đô-nê-xi-a có mật độ dân số cao hơn Phi-lip-pin là không đúng
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đổ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010
+ Tính bán kính hình tròn ( r 1990 , r 2010 )
r 1990 = 1 , 0 đvbk
r 2010 = 635197 479977 = 1 , 15 đvbk
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010 (%)
b) Nhận xét
- Trong cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là CHND Trung Hoa, tiếp đến là Ấn Độ, sau đó là In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma (dẫn chứng).
- Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á có sự thay đổi theo hướng:
+ Tỉ trọng sản lượng lúa của CHND Trung Hoa, Ấn Độ, các nước khác giảm (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng sản lượng lúa của In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma tăng (dẫn chứng).
Dựa vào bảng số liệu (trang 148) hãy nhận xét trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở châu đại dương? Giải thích tại sao có sự phát triển kinh tế như vậy ở các nước châu đại dương