Để sản xuất được 8 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng m tấn quãng manhetit chứa 80% Fe3O4 về khối lượng .Biết lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1% .Tính m.
Quạng oxit sắt từ chứa 80% Fe3O4.Cần dùng bao nhiêu tấn kim loại quặng này để sản suất 100 tấn gang có 5% các nguyên tố không phải là sắt ?Biết rằng trong quá trình luyện gang lượng sắt bị hao hụt là 4%
Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:
A. 2000 kg
B. 4200 kg
C. 5031 kg
D. 5301 kg
Để sản xuất được 10 tấn NaOH bằng phương pháp điện phân thì cần bao nhiêu tấn NaCl 95%? Biết hiệu suất của quá trình là 89%
A. 16,298
B. 17,397
C. 17,297
D. 18,296
Để sản xuất được 10 tấn NaOH bằng phương pháp điện phân thì cần bao nhiêu tấn NaCl 95%? Biết hiệu suất của quá trình là 89%.
A. 16,298
B. 17,397
C. 17,297
D. 18,296
Đáp án C
Hướng dẫn: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
2.58,5 2.40
? 10
Khối lượng NaCl 95%:
Mêtan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên. Tính thể tích khí chứa 90% mêtan để sản xuất được 10 tấn nhựa PE. Biết hiệu suất chung của quá trình là 70%
A. 25149,3 m3
B. 25396,8 m3
C. 24614,8 m3
D. 27468,1 m3
Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến lượng ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là:
A. 4,00kg
B. 5,25 kg
C. 6,20 kg
D. 4,37kg
Người ta điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:
Xenlulozo → Glucozo → Etanol → Buta-1,3-Đien → cao su Buna
Biết hiệu suất 3 phản ứng đầu lần lượt là 35%, 80%, 60%. Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là
A. 5,806 tấn
B. 37,875 tấn
C. 17,857 tấn
D. 25,625 tấn
Đề: Đốt cháy hoàn toàn photpho trong bình chứa 1,12 lít oxi (đktc) thu được hợp chất có công thức P2O5 a, Viết phương trình hóa học ? b, Tính khối lượng sản phẩm thu được? c, Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng trong phản ứng trên? ( Cho P=31 ; O =16 ; K=39 ; Mn=55 ; Cl = 35,5 ).
\(a) 4P+ 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ b) n_{O_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,02(mol)\\ m_{P_2O_5} = 0,02.142 = 2,84(gam) c) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{0,1}{3}(mol)\\ m_{KClO_3} = \dfrac{0,1}{3}122,5 = 4,083(gam)\)
Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn, chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại thì đi được quãng đường 96 m. Biết quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối. Độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe trong quá trình chuyển động chậm dần đều là
A. 2500 N.
B. 1800 N.
C. 3600 N.
D. 2900 N.
Chọn C.
Gọi t là thời gian từ lúc xe hãm phanh tới khi dừng hẳn, v0 là tốc độ tại thời điểm xe hãm phanh.
Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên:
Quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng:
Lực hãm tác dụng vào xe là: F = |ma| = |1200.(-3)| = 3600 N