Cho x(g) Mg và Cu vào dd HCl 10% vừa đủ thu được 4,48(l) H2 ở đktc và dd A. Còn lại 5(g) chất rắn không tan. Tính x và tính C% của dd A?
cho a g sắt hòa tan trong dd HCl , cô cạn dd sau phản ứng thì thu được 3,1 g chất rắn . nếu cho a g Fe và b g Mg cũng vào 1 lượng HCl như trên sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc) cô cạn phần dd thì thu được 3,34g chất rắn . tính a và b
Ở phản ứng 2 số mol H2 là nH2 = 0.448 / 22.4 = 0.02 mol Mg sẽ tham gia phản ứng trước
Mg + 2HCl = MgCl2+ H2
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Nếu HCl ở phản ứng này vừa đủ hoặc dư thì ở phản ứng 1 chắc chắn sẽ dư. Do đó trong 3.34 gam chất rắn này sẽ có 3.1 gam FeCl2 và 0.24 gam MgCl2.-> n Fe = nFeCl2 = 3.1 / 127 >0.02 mol trong khi số mol H2 thu được của cả Mg và Fe tham gia phản ứng mới chỉ có 0.02 mol- không thỏa mãn. Như vậy trong phản ứng thứ 2 này. HCl đã thiếu -> số mol HCl có trong dung dịch = 2 số mol H2 = 0.04 mol
Quay trở lại phản ứng 1. Nếu như HCl vừa đủ hoặc dư thì số mol muối FeCl2 tạo thành nhỏ hơn hoặc bằng 0.02 mol tức là khối lượng FeCl2 sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 127. 0.02= 2.54 gam. Trong khi thực tế lượng FeCl2 thu được là 3.1 gam. Do vậy HCl thiếu trong cả 2 phản ứng.
Trong phản ứng đầu tiên số mol FeCl2 = 1/2 n HCl = 0.04/2 = 0.02 mol -> khối lượng FeCl2 = 127.0,02 = 2.54 gam-> khối lượng Fe dư bằng 0.56 gam
-> a = 0.56 + 0.02 . 56 = 1.68 gam
Do cả 2 phản ứng đều thiếu HCl nên toàn bộ 0.04 mol Cl- sẽ tham gia tạo muối. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng -> khối lượng của Mg là b = 3.34 - 3.1 = 0.24 gam .
Tới đây là ra kết quả rồi. Có thể làm theo cách này nếu như không áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Cho 0.03 mol Fe và b gam Mg vào 0.04 mol HCl thu được 3.1 gam chất rắn và 0.02 mol H2
Giả sử muối chỉ có MgCl2 thì khi đó số mol MgCl2 = 0.02 mol. Fe còn nguyên không phản ứng. Khi đó khối lượng chất rắn sẽ lớn hơn hoặc bằng 1.68 + 95. 0,02 = 3.58 gam trong khi trên thực tế là 3.34 gam. Không thỏa mãn. Vậy có thể kết luận là Mg đã phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần.
Mg------MgCl2
b/24---->b/24
Fe-------FeCl2
x---------x
Ta có 95b/24 + 127x +56. ( 0.03 - x) = 3.34
b/24 + x = 0.02
-> Hệ
95b/24 + 71x = 1.66
b/24 + x = 0.02 hay 95b/24 + 95 x = 1.9
Giải ra x = 0.01 mol
b = 0.24 gam
Vậy a = 1.68
b = 0.24
Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl được 7,84 lít khí H2 (đktc) và 2,54 g rắn Y và dd Z. Cô cạn dd Z thu được khối lượng muối khan là:
A. 31,45 g
B. 33,25 g
C. 39,9 g
D. 35,58 g
Đáp án A
Chất rắn Y là Cu không phản ứng
nHCl = = 2.0,35 = 0,7
mmuối = mKL + mgốc axit = (9,14 – 2,54) + 0,7.35,5 = 31,45(g)
Khi cho 17,6 g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dung vs m gam dd H2SO4 9,8% ( d=0,8 g/mol ) vừa đủ thấy xuất hiện 4,48 lít khí H2(đktc) và dd Y.
a) Tính K/L từng chất trog hỗn hợp ban đầu? Tính m?
b) Tính C% các chất trog dd sau pư? Tính CM các chất trog dd Y?
: Hòa tan vừa hết 27,2 g hỗn hợp Fe và Fe2O3 vào X ml dung dịch HCl 2 M vừa đủ . Sau phản ứng thu được dd B và 4,48 lít khí đktc
a/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính X
c/ Tính CM của chất tan trong dd B
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,2 1,2 0,4
\(n_{Fe}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=27,2-11,2=16\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{11,2.100}{27,2}=41,18\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{16.100}{27,2}=58,82\)0/0
b) Có : \(m_{Fe2O3}=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+1,2=1,6\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{1,6}{2}=0,8\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl3}=\dfrac{1,2.2}{6}=0,4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeCl3}}=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 11,5 gam hh ( Na , Mg, Al ) hoà tan vào nước thu được 4,48 lit khí đo ở đktc , 6,15 gam chất rắn không tan và dd Y. lấy chất rắn không tan tavs dụng với dd HCl dư thu được 0.275 mol H2 . Tính % về khối lượng kim loại Na, Mg , Al trong 11,5 gam ban đầu
na+2h20->2naoh+h2
nh2=4.48/22.4=0.2mol
->nNa=0.2mol
bt e
2nMg+3nAl=2*0.275
bt kl
24nMg+27nAl=6.15
->nMg=0.2mol
nAl=0.05mol
->kl tung cai roi tinh phan tram
cho a g sắt hòa tan trong dd HCl , cô cạn dd sau phản ứng thì thu được 3,1 g chất rắn . nếu cho a g Fe và b g Mg cũng vào 1 lượng HCl như trên sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc) cô cạn phần dd thì thu được 3,34g chất rắn . tính a và b
Áp dụng ĐLBTKL:
a + b = 3,34 + 0,02.2 - 0,04.36,5 = 1,92 (g)
Mà a = 1,68g -> b = 1,92 - 1,68 = 0,24 (g)
Hòa tan hoàn toàn 6,0 gam Mg trong dd HCl 18,25%vừa đủ thu được V lít khí (đktc)và dd X. a, Tính V. b, Tính khối lượng muối thu được và C% của chất tan trong dd X.
Mg+2HCl-to>MgCl2+H2
0,25----0,5------0,25-----0,25
n Mg=\(\dfrac{6}{24}\)=0,25 mol
=>VH2=0,25.22,4=5,6l
m MgCl2=0,25.95=23,75g
m HCl=0,5.36,5=18,25 g
=>m dd Hcl=100g
=>C%=\(\dfrac{23,75}{6+100-0,5}.100=22,511\%\)
Hòa tan hoàn toàn 6,0 gam Mg trong dd HCl 18,25%vừa đủ thu được V lít khí (đktc)và dd X. a, Tính V. b, Tính khối lượng muối thu được và C% của chất tan trong dd X.
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,25 ---> 0,5 ---> 0,25 ---> 0,25
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{18,25\%}=100\left(g\right)\\ m_{H_2}=0,25.2=0,5\left(g\right)\\ m_{dd}=100+6-0,5=105,5\left(g\right)\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{23,75}{105,5}=22,51\%\)
cho 19,6g hỗn hợp Al,Fe,Cu tác dụng hết với dd HCl 15% vừa đủ thì thu được 11,2l khí ( đktc ) , dd A và 3g chất rắn không tan a, Tính % khối lượng kim loại trong hồn hợp b, tính C% của dd A