có một cột chất lỏng đựng trong bình hình trụ, diện tích đáy là S chiều cao là h được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hãy dựa vào công thức tính áp suất p= f/s để chứng minh p=d*h
có một cột chất lỏng đựng trong bình hình trụ, diện tích đáy là S chiều cao là h được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hãy dựa vào công thức tính áp suất p= f/s để chứng minh p=d*h
Ta có công thức tính áp suất chất rắn là:\(p=\dfrac{F}{S}\) Trong đó: F là áp lực; S là diện tích bị ép
Mà \(V_{hinh..tru}=S.h\)
Suy ra ta có công thức chất lỏng là :
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{P}{S}=\dfrac{d.V}{S}=\dfrac{d.S.h}{S}=d.h\)
Trong đó: d: trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3)
h: chiều cao cột chất lỏng (m)
p: áp suất (pa ; N/m2)
Trọng lực P = 10m của khối chất lỏng chính là lực F tác dụng lên diện tích đáy S của khối chất lỏng.
=> p = \(\dfrac{F}{S}\) = P/S = 10m/S
Mà ta có trọng lượng riêng của chất lỏng là: d = m/V => m = d/V
mà V = S.h => m = d/(S.h )
=> p = m/S = (d/S.h) / S = d.h
Một bình hình trụ có diện thích đáy là 40cm2 được đặt trên mặt bàn nằm ngang,trong chứa nước tới độ cao 20cm.Thả vào bình một khúc gỗ có thể tích 300cm3.Tính áp suất của nước tại đáy bình trước và sau khi thẩ gỗ vào bình
Lực nào sau đây không có giá trị bằng áp lực?
Trọng lực của vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.
Trọng lực của xe khi đang lên dốc.
Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.
Trọng lực của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.
Câu 2: Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật là:
75N
25N
50N
125N
Câu 3: Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm và tỉ lệ nghịch với độ sâu.
Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép
Trong chất lỏng, ở cùng một độ sâu thì áp suất là như nhau.
Câu 4: Đồ thị nào sau đây diễn tả sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều?
Hình 2
Hình 4
Hình 1
Hình 2
Câu 5: Một máy nén thủy lực có S = 4.s; Nếu tác dụng một lực f = 150N vào pit tông nhỏ, thì lực nâng tác dụng lên pit tông lớn là bao nhiêu?
1200 N
900 N
1000 N
600 N
Câu 6: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn
Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi
Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn
Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn
Câu 7: Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao ; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao . Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình 1 là , lên đáy bình 2 là thì ta có:
Câu 8: Câu nào sau đây chỉ nói về chất lỏng là đúng?
Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
Câu 9: Một thỏi thép hình lập phương có khối lượng 26,325 kg tác dụng một áp suất lên mặt bàn nằm ngang. Cạnh của hình lập phương đó:
150cm
15cm
44,4 cm
22,5 cm
Câu 10: Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc . Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc , đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc . Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:
11,67km/h
10,9 km/h
15km/h
7,5 km/h
Một bình hình trụ có chiều cao h1 = 20cm, diện tích đáy trong là S1 = 100cm2 đặt trên mặt bàn nằm ngang. Đổ vào bình 1 lít nước ở nhiệt độ t1 = 900C. Sau đó thả vào bình một khối trụ đồng chất có diện tích đáy là S2 = 60cm2, chiều cao h2 = 25cm ở nhiệt độ t2. Khi đã cân bằng nhiệt thì đáy dưới của khối trụ song song và cách đáy trong của bình là a = 1cm. Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t = 650C. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của các chất và sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường xung quanh. Biết khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200J/kg.k, của chất làm khối trụ là c2 = 2000J/kg.K.
a) Tính nhiệt độ t2 của khối trụ.
b) Phải đặt thêm lên khối trụ một vật có khối lượng tối thiểu bằng bao nhiêu để khối trụ chạm đáy binh
a, đổi \(h1=20cm=0,2m\)
\(S1=100cm^2=0,01m^2\)
\(S2=60cm^2=0,006m^2\)
\(a=1cm=0,01m\)
\(h2=25cm=0,25m\)
khi ở trạng thái cân bằng
\(=>P=Fa\)
\(< =>10m=10Dn.Vc\)
\(< =>10m=10.1000.Sc.hc\)
\(< =>10m=10000.S2.\left(0,2-0,01\right)=10000.0,006.0,19\)
\(=>m=1,14kg\)
\(=>Qtoa\)(nước)\(=1.4200.\left(90-65\right)=105000\left(J\right)\)
\(=>Qthu\)(khối trụ)\(=1,14.2000\left(65-t2\right)\left(J\right)\)
\(=>105000=1,14.2000\left(65-t2\right)=>t2\approx19^oC\)
b, để khối trụ chạm đáy bình khi trong trạng thái cân bằng thì trọng lực của khối trụ và vật đặt thêm phải thằng lực acsimet của nước
\(=>P+Pv\ge Fa1\)
\(< =>10m+10m1\ge\)\(10Dn.Vc\)
\(< =>10.\)\(1,14+10m1\ge10000.0,01.0,25=>m1\ge1,36kg\)
dấu"=" xảy ra<=>m1=1,36kg
=>Khối lượng vật đặt thêm tối thiểu là 1,36kg
Bài 1. Một bình hình trụ có diện đáy là 100dm2, có khối lượng 500g và đựng 1500ml
nước. Bình được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết khối lượng riêng của nước là
1000kg/m3.
a) Tính áp suất do bình tác dụng lên mặt bàn.
b) Đổ thêm vào bình một lượng dầu có thể tích 500cm3, có khối lượng riêng là
800kg/m3. Tính áp suất do bình tác dụng lên mặt bàn lúc này
Bài 2. Một khối hợp kim hình trụ được làm từ hai kim loại là nhôm và chì có khối lượng
riêng lần lượt là 2700kg/m3, 11300kg/m3. Trong đó nhôm chứa 60% về thể tích. Biết tiết
diện khối hình trụ là 200cm2, chiều cao 60cm.
a) Tính trọng lượng của khối hợp kim trên.
b) Đặt thẳng đứng khối hợp kim trên mặt bàn nằn ngang. Tính áp suất do khối hợp
kim tác dụng lên mặt bàn.
1 bình hình trụ có tiết diện 30 cm2 đựng nước và thủy ngân có cùng khối lượng, chiều cao của chất lỏng trong bình h=72cm.
a.tính áp suất chất lng tác dụng lên đáy bình?Biết khối lượng riêng của nước D1=1g/1cm3;D2=13,6g/cm3
b người thả vào bình 1 vật có diện tích đáy là S=20cm2 chiều cao h = 20cm. khối lượng riêng D=2.7g/cm3
- Tính phần vật ngập trong thủy ngân và trong nước
- Tính áp suất tác dụng lên đáy bình lúc này
1. Hai bình thủy tinh hình trụ có diện tích đáy và chiều cao lần lượt là 60cm2, 30cm. 40cm2, 50cm chứa đầy nước đặt trên mặt đất. Biết dnước = 104N/m3. a) Tính áp lực và áp suất của nước tác dụng lên đáy mỗi bình. b) Tính áp suất của nước tại vị trí trong bình 2 có độ cao ngang với mặt thoáng của chất lỏng ở bình 1.
óm tắt :
S1=60cm2=0,006m2S1=60cm2=0,006m2
h1=30cm=0,3mh1=30cm=0,3m
S2=40cm2=0,04m2S2=40cm2=0,04m2
h2=50cm=0,05mh2=50cm=0,05m
dn=104=10000N/m3dn=104=10000N/m3
a) F1=?F1=?; F2=?F2=?
p1=?;p2=?p1=?;p2=?
b) h′2=h1h2′=h1
p′2=?p2′=?
GIẢI :
Áp suất của nước tác dụng lên bình 1 là:
p1=dn.h1=10000.0,3=3000(Pa)p1=dn.h1=10000.0,3=3000(Pa)
Áp lực của nước tác dụng lên bình 1 là :
p1=F1S1=>F1=p1.S1=18(N)p1=F1S1=>F1=p1.S1=18(N)
Áp suất của nước tác dụng lên bình 2 là :
p2=dn.h2=10000.0,5=5000(Pa)p2=dn.h2=10000.0,5=5000(Pa)
Áp lực của nước tác dụng lên bình 2 là :
p2=F2S2=>F2=p2.S2=20(N)p2=F2S2=>F2=p2.S2=20(N)
b) Áp suất là :
p′2=dn.h′2=10000.0,5=5000(Pa)
Một bình đựng chất lỏng không đồng nhất. Trọng lượng riêng của chất lỏng ở điểm cách đáy bình một khoảng h có trị số tuân theo quy luật: d = d0(1 + ah), với a là một hằng số. Để đo giá trị của a người ta dùng một vật nặng hình trụ chiều dài L, diện tích tiết diện S treo vào một lực kế rồi nhúng trong bình đựng chất lỏng nói trên sao cho vật hình trụ luôn bị ngập hoàn toàn nhưng không chạm đáy. Số chỉ của lực kế tại hai vị trí cách nhau H theo phương thẳng đứng chênh lệch nhau một lượng là ∆𝐹. Tính a theo các số liệu trên.
Một bình hình trụ có diện tích đáy S=40cm^2 đặt trên mặt bàn nằm ngang, bên trong chứa nước ở độ cao 20cm. Thả vào bình một khúc gỗ có thể tích 300cm^3.
a) Tính phần thể tích nổi trên mặt nước của khúc gỗ. Biết trọng lượng riêng của gỗ bằng 8/10 trọng lượng riêng của nước.
b) Tính áp suất của nước tại đáy bình trước và sau khi thả khối gỗ vào bình. Biết nước có trọng lượng riêng 10000N/m^3