Nung hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 độ cao đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng 75% khối lượng hỗn hợp ban đầu. Tính tỉ lệ khối lượng KMnO4 và KClO3 cần lấy và thành phần % theo khối lượng mỗi muối ban đầu
1/Nung hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ở nhiệt độ cao đến khối lương không đổi thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng 75% khối lượng hỗn hợp ban đầu tính tỉ lệ khối lượng KMnO4 và KClO3 cần lấy và thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
giả sử có 100g KMnO4, KClO3
⇒m chất rắn =75g
2KMnO4\(\underrightarrow{^{to}}\)K2MnO4+MnO2+O2
x___________x/2_____ x /2__ x/2 (mol)
2KClO3→2KCl+3O2
y _________y___3y/2
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{158x+122.5y=100}\\\text{142x+74.5y=75 }\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{x=0.3}\\\text{y=0.4 }\end{matrix}\right.\)
⇒mKMnO4⇒%
⇒mKClO3⇒%
1/Nung hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ở nhiệt độ cao đến khối lương không đổi thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng 75% khối lượng hỗn hợp ban đầu tính tỉ lệ khối lượng KMnO4 và KClO3 cần lấy và thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
2/ Hỗn hợp C gồm 2 kim loại nhôm và R chưa biết hóa trị. Tỉ lệ số mol của kim loại nhôm và R là 2:1. Hòa tan 3,9g hỗn hợp C trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48dm3 khí H2 đktc xác ddingj kim loại R và tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng
Bài 1. Bài làm:
%mKMnO4=48,8%; %mKClO3=51,2%
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol KMnO4 là a; KClO3 là b
-> m hỗn hợp ban đầu=158a + 122,5b
Nung hỗn hợp
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
-> nK2MnO4=nMnO2=1/2nKMnO4=0,5a
-> nKCl=nKClO3=b
-> m rắn=mK2MnO4 +mMnO2 +mKCl=197.0,5a +87.0,5a+74,5b=142a+74,5b
-> 142a+74,5b=75%(158a+122,5b)=118,5a+91,875b
->23,5a=17,375b
-> a=0,74b
-> %mKMnO4=158a/(158a+122,5b) =48,8% -> %mKClO3=51,2%
Bài 2. Bài làm:
Gọi 3 kim loại cần tìm là X,Y,Z
Đặt 3M là nguyên tử khối của X
⇒ 5M là nguyên tử khối của Y
7M là nguyên tử khối của Z
Đặt 4x là số mol của X
⇒2x là số mol của Y
x là số mol của Z
nH2=7,84/22,4=0,35(mol)
Nếu như 3 kim loại đứng trước H thì có thể p/ứ với HCl
n hỗn hợp=nH2
⇒4x+2x+x=0,35(mol)
⇒x=0,05(mol)
⇒nX=0,05.4=0,2(mol)
nY=0,05.2=0,1(mol)
nZ=0,05(mol)
⇒m hỗn hợp=0,2.3M+0,1.5M+0,05.7M=11,6
⇒M=8
⇒X=8.3=24(Mg)
Y=8.5=40(Ca)
Z=8.7=56(Fe)
Nung 43,3 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3. Sau một thời gian thu được khí X và chất rắn Y. Nguyên tố Mn chiếm 24,103% khối lượng chất rắn Y. Tính khối lượng của KMnO4 và KClO3 trong hỗn hợp ban đầu. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 90%.
Gọi n KMnO4 = a
n KClO3 = b ( mol )
--> 158a + 122,5 b = 43,3
PTHH :
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
0,9b 1,35b
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,9a 0,45a
\(\%Mn=\dfrac{55a}{43,3-32\left(0,45a+1,35b\right)}=24,103\%\)
\(\rightarrow a=0,15\)
\(b=0,16\)
\(m_{KMnO_4}=0,15.158=23,7\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0,16.122,5=19,6\left(g\right)\)
nung nóng 49, 975 gam hỗn hợp y gồm KMnO4 và KClO3 đến khi khối lượng không đổi thì thấy khối lượng chất rắn giảm giảm 10,4 gam so với khối lượng hỗn hợp Y . Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y
Gọi số mol KMnO4, KClO3 là a, b
=> 158a + 122,5b = 49,975
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
_______a----------------------------------->a
2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
_b---------------------->1,5b
mO2 = mgiảm = 10,4
=> \(n_{O_2}=\dfrac{10,4}{32}=0,325\left(mol\right)\)
=> 0,5a + 1,5b = 0,325
=> a = 0,2; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%KMnO_4=\dfrac{0,2.158}{49,975}.100\%=63,23\%\\\%KClO_3=\dfrac{0,15.122,5}{49,975}.100\%=36,77\%\end{matrix}\right.\)
nung nóng 49, 975 gam hỗn hợp y gồm KMNO4 và KClO3 đến khi khối lượng không đổi thì thấy khối lượng chất rắn giảm giảm 4,0 gam . Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
Gọi $n_{KMnO_4} = a(mol) ; n_{KClO_3} = b(mol) \Rightarrow 158a + 122,5b = 49,975(1)$
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$m_{O_2} = m_{giảm} = 4(gam)$
$\Rightarrow n_{O_2} = 0,5a + 1,5b = \dfrac{4}{32} = 0,125(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,339 ; b = -0,029 < 0
(Sai đề)
Bài 1: Nung nóng 49,975 gam hỗn hợp Y gồm KMnO4 và KClO3 đến khi khối lượng không đổi thì thấy khối lượng chất rắn giảm 10,4 gam so với khối lượng hỗn hợp Y. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y.
giúp mình với
Gọi số mol KMnO4, KClO3 là a, b
=> 158a + 122,5b = 49,975
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
mO2 = mgiảm = 10,4
=> \(n_{O_2}=\dfrac{10,4}{32}=0,325\left(mol\right)\)
=> 0,5a + 1,5b = 0,325
=> a = 0,2; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%KMnO_4=\dfrac{0,2.158}{49,975}.100\%=63,23\%\\\%KClO_3=\dfrac{0,15.122,5}{49,975}.100\%=36,77\%\end{matrix}\right.\)
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 đến khối lượng không đổi thu được (m – 1,44) gam chất rắn. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,024 lít Cl2 (đktc). Tỷ lệ mol giữa KClO3 và KMnO4 có trong hỗn hợp X là
A. 3:2
B. 2:3
C. 1:2
D. 2:1
Hỗn hợp A gồm KClO3, KMnO4, CaCO3 có tỉ lệ số mol nKClO3:nKMnO4:nCaCO3 = 1:2:3. Nung nóng hỗn hợp A đến khối lượng m, thu được V lít khí C (đktc) và đc chất rắn B
1. Tính % khối lượng của mỗi hợp chất trong A, trong B
2. Dẫn khí C đi qua bình đựng 70ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, được 4,72kg kết tủa. Tính V và mA=?
chắc là 4,72g chứ, sao 0,035 mol Ba(OH)2 ra được 4,72kg BaCO3
a)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KClO_3}=a\left(mol\right)\\n_{KMnO_4}=2a\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 122,5a + 316a + 300a = 738,5a (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{122,5a}{738,5a}.100\%=16,588\%\\\%m_{KMnO_4}=\dfrac{316a}{738,5a}.100\%=42,789\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{300a}{738,5a}.100\%=40,623\%\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
a------------>a---->1,5a
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2a-------------->a---------->a------->a
CaCO3 --to--> CaO + CO2
3a----------->3a---->3a
B chứa\(\left\{{}\begin{matrix}KCl:a\left(mol\right)\\K_2MnO_4:a\left(mol\right)\\MnO_2:a\left(mol\right)\\CaO:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mB = 74,5a + 197a + 87a + 168a = 526,5a (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KCl}=\dfrac{74,5a}{526,5a}.100\%=14,15\%\\\%m_{K_2MnO_4}=\dfrac{197a}{526,5a}.100\%=37,417\%\\\%m_{MnO_2}=\dfrac{87a}{526,5a}.100\%=16,524\%\\\%m_{CaO}=\dfrac{168a}{526,5a}.100\%=31,909\%\%\end{matrix}\right.\)
b)
khí C chứa \(\left\{{}\begin{matrix}O_2:2,5a\left(mol\right)\\CO_2:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,07=0,035\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{4,72}{197}\approx0,024\left(mol\right)\)
TH1: Nễu kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,024<--0,024
=> 3a = 0,024
=> a = 0,008
V = (2,5a + 3a).22,4 = 0,9856 (l)
mA = 738,5a = 5,908 (g)
TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,035--->0,035--->0,035
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
0,011--->0,011
=> 3a = 0,035 + 0,011
=> a = \(\dfrac{23}{1500}\)
=> V = (2,5a + 3a).22,4 = 1,889 (l)
mA = 738,5a = 11,3237 (g)
Nung hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng 75% khối lượng hỗn hợp ban đầu. Tính tỉ lệ khối lượng KMnO4 và KClO3 cần lấy và thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi số mol KMnO4 là a; KClO3 là b
-> m hỗn hợp ban đầu=158a + 122,5b
Nung hỗn hợp
2KMnO4 -to> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 -to> 2KCl + 3O2
-> nK2MnO4=nMnO2=1/2nKMnO4=0,5a
-> nKCl=nKClO3=b
-> m rắn=mK2MnO4 +mMnO2 +mKCl=197.0,5a +87.0,5a+74,5b=142a+74,5b
-> 142a+74,5b=75%(158a+122,5b)=118,5a+91,875b
->23,5a=17,375b
-> a=0,74b
-> %mKMnO4=158a/(158a+122,5b) =48,8% -> %mKClO3=51,2%