để điều chế H2, người ta dùng hỗn hợp gồm Al và Zn có số mol bằng nhau t/d vừa đủ với dd HCl thu được 13,44l H2 (đktc). hãy tính m hỗn hợp Al, Zn và mHCl trong dd
hòa tan hết 15,8g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Fe thì cần vừa đủ 200g HCl dư. Khi pứ kết thúc thu được dd A và 13,44l khí H2 (đktc)
a) Tính tp % theo m của mỗi kl trong hỗn hợp bđầu, biết V khí H2 do Mg sinh ra gấp 2 lần khí H2 do fe sinh ra
b) Tính C% ddHCl cần dùng
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
2a_____4a______2a____2a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a______a_____a (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b______3b______b______\(\dfrac{3}{2}\)b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2a+a+\dfrac{3}{2}b=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\\24\cdot2a+56a+27b=15,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{15,8}\cdot100\%=35,44\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{15,8}=34,18\%\\\%m_{Mg}=30,38\%\end{matrix}\right.\)
Theo các PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{1,2\cdot36,5}{200}\cdot100\%=21,9\%\)
Cho 23,8g hỗn hợp X gồm Cu,Fe,Al tác dụng vừa đủ với 14,56l Cl2 ở đktc thu được muối Y,mặt khác cứ 0,25 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 mol khí H2. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
cho 20gam hỗn hợp gồm MgO,Al2O3 VÀ CaO vào 500ml dd HCl 0.9M vừa đủ thu được dd X. Cho AgNO3 vừa đủ vào dd X thu được dd Y. Tính khối lượng chất tan có trong dd X và dd Y.
nHCl = 0,9.0,5 = 0,45 (mol)
=> nH2O = 0,225 (mol)
=> nO = 0,225 (mol)
dd X chứa muối clorua
mmuối (X) = 20 - 0,225.16 + 0,45.35,5 = 32,375 (g)
dd Y chứa muối nitrat
mmuối (Y) = 32,375 - 0,45.35,5 + 0,45.62 = 44,3 (g)
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
Đốt nóng hỗn hợp X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là:
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,25
D. 0,6
Đáp án A
Khi cho Al phản ứng với NaOH hoặc HCl thì số mol H2 thu được là như nhau:
nH2= 0,3 mol ⇒ nAl = 0,2 mol
Từ đó suy ra nH2 do Fe tạo ra = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
⇒nFe = 0,1 mol ⇒ nAl đã phản ứng tạo Fe là 0,1 mol vì:
⇒∑n Al trong X = 0,1 + 0,2 = 0,3mol
Chia 2,290 g hỗn hợp Mg,Al,Zn thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch gồm H2SO4 và HCl, thu được 1,456 l H2 (đktc). Phần hai cho tác dụng với O2 dư, thu được mg 3 oxit. giá trị của m là?
\(n_{H_2}=0.065\left(mol\right)\)
\(2H^++2e\rightarrow H_2\)
\(O_2+4e\rightarrow2O^{2-}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2\cdot0.065}{4}=0.0325\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{oxit}=\dfrac{2.29}{2}+0.0325\cdot32=2.185\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khố lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nòa sau đây?
A. 33%.
B. 44%.
C. 55%.
D. 66%.
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khố lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nòa sau đây?
A. 33%.
B. 44%.
C. 55%.
D. 66%.
Chọn A.
Ta có: n Y = n X = 0 , 0555 m o l v à n K O H = 0 , 065 m o l Þ Y chứa este đơn chức (0,045 mol) và este hai chức (0,01 mol) (Vì các muối có mạch không nhánh nên tối đa 2 chức).
Đốt 0,055 mol X cần n O 2 = 0 , 055 . 0 , 5 0 , 1 = 0 , 275 m o l
Khi đốt Y, gọi CO2 (u mol) và H2O (v mol)
Þ u = 0,245 mol và v = 0,235 mol
T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,065 mol)
Khi đó:
n C (muối) = u-a= 0,085 và → B T H n H (muối) = 2 v + n K O H - b = 0 , 085
Do nC (muối) = nH (muối) nên các muối có số C = số H.
Þ Muối gồm
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vủa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,48 gam
B. 101,68 gam
C. 97,80 gam
D. 88,20 gam
Đáp án B
Ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn khôi lượng: