Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg và dd H2SO4 loãng dư thu được 5,6l H2(đktc). Tính % m từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
Cho 18.5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí (dktc). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp X trên vào H2SO4 đặc nóng, eư thì thu được 7,84 lit khí SO2 (dktc)
a) Tính thành phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Dẫn lượng khí So2 thu được đi qua 200ml dd KOH 1M. Tính khối lượng và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 26.05g hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HXl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối . Cũng hỗn hợp trên tác dụng với clo thì thấy thể tích clo cần dùng là 17,36 lít
A. Tính khối lượng muối của từng kim loại trong hỗn hợp
B. Xác định m
\(Mg\left(x\right)+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(2Al\left(y\right)+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1,5y\right)\)
\(Fe\left(z\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(z\right)\)
\(Mg\left(x\right)+Cl_2\left(x\right)\rightarrow MgCl_2\)
\(2Al\left(y\right)+3Cl_2\left(1,5y\right)\rightarrow2AlCl_3\)
\(2Fe\left(z\right)+3Cl_2\left(1,5z\right)\rightarrow2FeCl_3\)
Gọi số mol của Mg, Al, Fe trong hỗn hợp lần lược là x, y, z ta có
\(24x+27y+56z=26,05\left(1\right)\)
Số mol H2: \(\frac{13,44}{22,4}=0,6\)
\(\Rightarrow x+1,5y+z=0,6\left(2\right)\)
Số mol Cl2 là: \(\frac{17,36}{22,4}=0,775\)
\(\Rightarrow x+1,5y+1,5z=0,775\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}24x+27y+56z=26,05\\x+1,5y+z=0,6\\x+1,5y+1,5z=0,775\end{matrix}\right.\)
M ra đáp số âm không biết có phải do đề sai không
Hòa tan hoàn toàn 26.05g hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HXl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối . Cũng hỗn hợp trên tác dụng với clo thì thấy thể tích clo cần dùng là 17,36 lít
A. Tính khối lượng muối của từng kim loại trong hỗn hợp
B. Xác định m
hòa tan hết 15,8g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Fe thì cần vừa đủ 200g HCl dư. Khi pứ kết thúc thu được dd A và 13,44l khí H2 (đktc)
a) Tính tp % theo m của mỗi kl trong hỗn hợp bđầu, biết V khí H2 do Mg sinh ra gấp 2 lần khí H2 do fe sinh ra
b) Tính C% ddHCl cần dùng
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
2a_____4a______2a____2a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a______a_____a (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b______3b______b______\(\dfrac{3}{2}\)b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2a+a+\dfrac{3}{2}b=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\\24\cdot2a+56a+27b=15,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{15,8}\cdot100\%=35,44\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{15,8}=34,18\%\\\%m_{Mg}=30,38\%\end{matrix}\right.\)
Theo các PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{1,2\cdot36,5}{200}\cdot100\%=21,9\%\)
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
hòa tan 12,6 g hh A gồm Al và Mg trong dd HNO3 vừa đủ thu được dd Y và 3,36L khí N2O đktc, sản phẩm khử duy nhất . tính % về khoi luong của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{N_2O}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=a\left(mol\right),n_{Mg}=b\left(mol\right)\)
\(m_A=27a+24b=12.6\left(g\right)\left(1\right)\)
Bào toàn e :
\(3a+2b=0.15\cdot8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.3\)
\(\%Al=\dfrac{0.2\cdot27}{12.6}\cdot100\%=42.85\%\)
\(\%Mg=57.15\%\)
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
Giúp mik câu này vs ạ
Cho 24,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cu tan hết vào trong HNO3 loãng dư thu được 8,96 lít khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích HNO3 1M đã dùng biết lấy dư 20% so với lượng phản ứng
a) nNO=8,96/22,4=0,4(mol)
bảo toàn e:
Al0 --> Al3+ +3e
x 3x
Cu0--> cu+2+ + 2e
y 2y
N+5 + 3e --> N+2
1,2 0,4
=> hệ: 27x+64y=24,6 và 3x+2y=1,2
bấm máy ta được: x= 0,2 và y=0,3
=> mAl=5,4g ; mCu=19,2g
b) Al + 4HNO3 --> Al(NO3)3 + NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3 --> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Ta thấy: nHNO3(phản ứng)=4nNO=1,6(mol)
=> nHNO3(đã dùng)=1,6+1,6*20%=1,92(mol)
=>VHNO3(đã dùng)=1,92/1=1,92(l)
cho hỗn hợp 10,8 gam bột cu và fe vào lượng dư h2so4 đặc . thu được 2,24 lít khí so2 . tính phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp .
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Mol: x x
PTHH: Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + SO2 + 2H2O
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}64x+56y=10,8\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,65\\y=-0,55\end{matrix}\right.\left(đềsai\right)\)