xác định công thức hóa học của 1 oxit kim loại III biết rằng hòa tan 8 gam oxit bằng 300ml dd H2SO4 loãng 1M, sau phản ứng phải trung hà lượng axit dư bằng 50g dd NaOH 24%
Hoà tan 3,2g Oxit kim loại hoá trị III bằng 200g dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hoà tan 1 oxit kim loai htri IV biết rằng hoà tan 8g oxit này bằng 300ml dd H2SO4 1M. sau p/ứ trung hoà lượng axit còn dư bằng 50g dd NaOH 24%. tìm cthỗn hợp sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy 0,0224dm3 CO2 ở đktc sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36g muối sunfat khô. Tìn công thức õit kim loại và C% H2SO4
\(H_2SO_4 + 2NaOH \to Na_2SO_4 + 2H_2O\\ n_{H_2SO_4\ dư} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{50.24\%}{40} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\ pư} = 0,3 - 0,15 = 0,15(mol)\)
Oxit kim loại hóa trị III : R2O3
\(R_2O_3 + 3H_2SO_4 \to R_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ n_{Oxit} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow M_{oxit} = 2R + 16.3 = \dfrac{8}{0,05} = 160\\ \Rightarrow R = 56(Fe)\)
Vậy oxit cần tìm : Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại A( A có hóa trị 2 trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400 ml dd HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hóa học của oxit
2. cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500 ml dd H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng ( coi thể tích dd sau phản ứng là 500 ml )
Bài 12. Hòa tan 32g oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng 300ml dung dịch H2SO4
2M
a) Xác định công thức của oxit kim loại?
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Bài 13. Cho 9g hỗn hợp gồm Al và Ag tác dụng hết với với dd acid H2SO4 10%, thu được
7,437 lít khí (25độC, 1bar).
a. Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn
hợp.
b. Tính khối lượng dd acid H2SO4 đã dùng
Bài 14. Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Sau phản ứng thu được 0,61975 lít khí ở 25C, 1bar
a) Viết các phương trình hóa học?
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
Bài 15. Cho 20 g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 12,395 lít
khí H2 bay ra (2độC, 1bar). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao
nhiêu gam?
Bài 12
a. Gọi kim loại cần tìm là R có \(PTK=x\)
\(n_{R_2O_3}=\dfrac{32}{2x+48}\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=2\cdot0,3=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \Rightarrow n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\dfrac{32}{2x+48}=0,2\\ \Rightarrow2x+48=160\\ \Rightarrow x=56\left(đvC\right)\)
Vậy kim loại cần tìm là Fe (sắt) có CT oxit là \(Fe_2O_3\)
b. \(PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2\cdot400=80\left(g\right)\)
Bài 13:
a. Vì Ag không phản ứng với \(H_2SO_4\) nên 7,437 lít khí là sản phẩm của Al với \(H_2SO_4\)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2\cdot27=5,4\left(g\right)\\ \Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{5,4}{9}\cdot100\%=60\%\\ \Rightarrow\%m_{Ag}=100\%-60\%=40\%\)
b. \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CT_{H_2SO_4}}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{29,4\cdot100\%}{10\%}=294\left(g\right)\)
hòa tan hết 20,88 g kim loại 1 oxit kim loại bằng dd h2so4 đặc nóng thu được dd X và 3.248 lít co2 ( sản phẩm duy nhất). xác định công thức hóa học của oxit
CO2 là SO2 nhé
Gọi CT kim loại là A2Ox
PTHH A2Ox + 2xH2SO4 ===> A2(SO4)x + xSO2 + 2xH2O
0,145 / x 0,145 (mol)
nSO2 = 3,248 / 22,4 = 0,145 mol
Lập các sô mol theo PT: ta có
\(\frac{0,145}{x}\) x ( 2A + 16x) = 20,88 ( A là PTK của A)
Giải PT, ta đc A = 64x
Vì A là kim loại => x nhận các giá trị 1,2,3
Với x = 1 thì A Cu => CT oxit: CuO
Với x = 1 , x =2 thì loại
1 oxit tác dụng vs H2SO4 đặc nóng ra so2 bay hơi nha
gọi oxit kim loại là BxOy
PTHH BxOy + H2SO4 => B2(SO4)x +2xH2O +xSO2
0,145/x 0,145
nSO2 = \(\frac{3,248}{22,4}\)= 0,145 mol
ta có n=m/M =>( B2+ 16y ) x \(\frac{0,145}{x}\) = 20,88
giải pt đc 64x
vì B là kim loại => x sẽ có các giá trị là 1,2,3
+ vs 1 thì B là Cu ( chọn)
+ vs 1 đúng thì 2,3 loại
Đáp án là FeO nha bài này nâng cao chuyên 10 ai không biết tính chất H2SO4 đặc nóng thì không làm được nha. Phải biện luận. Không tin thử viết phương trình tính mol rùi suy ra xem bằng mol SO2 không nhé <3
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Oxit kim loại hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% . Sau phản ứng thu được muối sun phát có nồng độ là 22,64% . Xác định công thức hóa học của Oxit kim loại trên
Gọi CT của oxit : RO
n RO = a ( mol )
PTHH:
RO + H2SO4 ====> RSO4 + H2O
a--------a------------------a
theo pthh:
n H2SO4 = n RSO4 = n RO = a ( mol )
Có: n H2SO4=a ( mol ) => m H2SO4 = 98a ( g )
=> m dd H2SO4 20% = 490a ( g )
BTKL: m dd sau phản ứng = a ( R + 16 ) + 490a = aR + 506a ( g )
Lại có :
n RSO4 = a ( mol ) => m RSO4 = aR + 96a
=> \(\dfrac{aR+96a}{aR+506a}=\dfrac{22,64}{100}\Rightarrow\dfrac{a\left(R+96\right)}{a\left(R+506\right)}=\dfrac{22,64}{100}\)
\(\Rightarrow R=24\left(Mg\right)\)
Vậy CT: MgO
Hòa tan 3,2g oxit kim loại hóa trị III bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hh sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224lít CO2. Sau đó khô cạn dd thu đuợc 9,36gam muối khan.
A. Tìm công thức oxit
B. Nồng độ phần trăm dd H2SO4
2. Hòa tan 18,4 gam hh kim loại hóa trị II và III bang dd hcl thu đc dd A và khí B chia đôi B
a. Phần b1 đem đốt cháy thu đc 4,5 gam nuớc khô cạn dd A thu đc bao nhiêu gam muối khan
B. Phần b2 td hết với khí Clo rồi cho sản phẩm vào 200 ml dd NaO 20% d=1,12g/ml. Tính c% chat tan có trong dd sau phản ứng
c. Tìm tên kim loại biet tỉ lệ số mol là 1:1 và khoi luong mol của kim loại này nặng hơn kim loại kia là 2,4lần
Giúp minh với nhé!
1 Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1)
0,02 0,06 0,02
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2)
0,01 0,01 0,01 0,01
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là
9,36-0,01x(40+96)=8 g
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8
=>R=56
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol
mH2SO4=0,07x98=6,86g
C% dd H2SO4=(6,86:200)x100%=3,43%
2.
a/ Khí B: H2Hòa tan hoàn toàn a ( mol) một kim loại M hóa trị II vào một lượng dd H2SO4 vừa đủ 20% thu được dd A có nồng độ 22,64%
1/ Tính khối lượng dd H2SO4 theo a
2/ Tính khối lượng dd sau phản ứng theo a , M
3/ Xác định công thức oxit kim loại M
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\uparrow\\ n_{ASO_4}=n_A=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\\ 1.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98a.100}{20}=490a\left(g\right)\\ 2.m_{ddsau}=M_M.a+490a-2a=\left(M_M+488\right).a\left(g\right)\\ C\%_{ddsau}=22,64\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{\left(M_M+96\right)a}{\left(M_M+488\right)a}.100\%=22,64\%\\ \Leftrightarrow M_M=18,72\left(loại\right)\)
Khả năng cao sai đề nhưng làm tốt a,b nha
xác định công thức của 1 oxit kim loại hóa trị III biết rằng hòa tan 8g oxit này bằng 300 ml đ H2SO4 1M. Sau phản ứng cần phải trung hòa lượng oxit còn dư bằng 55g dd H2SO4 24%
Giups mình với nha... c.ơn :)