Phân tích những biểu hiện của khuynh hướng sử thi trong đoạn trích này.
Phân tích những biểu hiện của khuynh hướng sử thi trong đoạn trích này?
Khuynh hướng sử thi trong đoạn trích:
- Thể hiện qua tính chất ca ngợi truyền thống của dân tộc, thể hiện trong truyền thống của một gia đình
- Cuốn sổ là lịch sử gia đình, qua đó thấy lịch sử của một đất nước, một dân tộc trong cuộc chiến chống Mĩ
- Số phận của những thành viên trong gia đình là số phận của nhân dân Nam Bộ trong kháng chiến chống Mĩ
- Truyện kể về gia đình nhưng có sức gợi về cả Tổ quốc, chiến đấu bằng sức mạnh sinh ra từ đau thương
- Mỗi nhân vật đều có trách nhiệm với gia đình, Tổ quốc. Nhân vật mang phẩm chất người anh hùng
+ Gan dạ, kiên trung
+ Căm thù giặc bạo tàn
+ Giàu nghĩa tình, thủy chung với quê hương, cách mạng
→ Tác phẩm là bản anh hùng ca về người dân Nam Bộ
Phân tích những đặc trưng của không gian sử thi trong đoạn trích?
Những không gian trên được miêu tả bằng những tính từ lớn lao, hùng vĩ, đồ sộ:
+ dãy phố thành Tơ-roa xây dựng khang trang
+ phố xá thành Tơ-roa rộng lớn
+ thành Te-bơ cổng lớn tường cao, đô thị đẹp đẽ
+ xứ Pla-cốt đại ngàn
→ Thể hiện đặc trưng thể loại sử thi: Không gian sử thi kì vĩ, cao rộng, mang tính cộng đồng, có thể bao quát cả thế giới thần linh và con người.
Vì sao nói Tố Hữu là nhà thơ trữ tình - chính trị? Phân tích khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong thơ Tố Hữu.
Tố Hữu là nhà thơ trữ tình chính trị bởi:
- Hồn thơ của ông hướng tới cái ta chung, niềm vui lớn của con người, của cách mạng, dân tộc
- Thơ đậm tính sử thi, coi sự kiện chính trị đất nước là chủ yếu
- Cảm hứng chủ đạo trong thơ ông là cảm hứng dân tộc, lịch sử:
+ Tập trung khắc họa bối cảnh rộng lớn, biến cố mạnh mẽ, tác động tới vận mệnh dân tộc
+ Con người trong thơ Tố Hữu là con người sự nghiệp chung với cố gắng phi thường
+ Nhân vật mạng tính tiêu biểu của dân tộc, cộng đồng
- Giong thơ chân thành, tha thiết
- Khuynh hướng sử thi và lãng mạn trong thơ Tố Hữu
+ Tập trung khắc họa bối cảnh rộng lớn, biến cố quan trọng tác động đến vận mệnh dân tộc
+ Hình tượng trung tâm, sự nghiệp chung, vẻ đẹp dân tộc, cộng đồng
- Cảm hứng lãng mạn:
+ Khẳng định lí tưởng, niềm tin vào tương lai, cách mạng
+ Thơ Tố Hữu chú trọng tác động tình cảm qua nhạc điệu, tâm tình
Phân tích giá trị biểu cảm của những câu thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật lặp cấu trúc trong phần (2) của đoạn trích.
- Những câu thơ sử dụng biện pháp lặp cấu trúc:
+ Vừa đi vừa ngoảnh lại
Vừa đi vừa ngoái trông…
+ Chết ba năm hình còn treo đó
Chết thành sông vục nước uống mát lòng
…
Chết thành hồn, chung một mái song song.
+ Yêu nhau, yêu trọn đời gỗ cứng
Yêu nhau, yêu trọn kiếp đến già…
- Tác giả dân gian muốn nhấn mạnh sự thuỷ chung son sắt trong tình yêu của đôi bạn trẻ. Nó cũng đồng thời khẳng định cái ý chí và ước mơ đoàn tụ không gì lay chuyển nổi.
Nhân vật Hê-ra-clét trong đoạn trích là người như thế nào? Hãy phân tích đặc điểm của nhân vật này qua một số biểu hiện cụ thể.
- Nhân vật Hê-ra-clet là người dũng cảm, thông minh và giàu nghị lực
+ Dũng cảm: giao đấu với Ăng-tê, giương cung bắn đại bàng giải phóng cho Pro-mê-tê.
+ Thông minh: lấy được quả táo vàng và khiến thần Át-lát mắc lừa
+ Nghị lực: vượt qua bao khó khăn, thử thách nhưng chưa từng nản chí.
Phân tích biểu hiện của chủ nghĩa nhân đạo trong những tác phẩm sau:
Tác phẩm | Biểu hiện của chủ nghĩa nhân đạo trong những tác phẩm |
Tự tình II - HXH | |
Đoạn trích “Lẽ ghét thương” - NĐC | |
Thương vợ - TTX | |
Bài ca ngất ngưởng - NCT | |
Tác phẩm | Biểu hiện của chủ nghĩa nhân đạo trong những tác phẩm |
Tự tình(ll)-HXH | -Con người cá nhân bản năng, khao khát sống,khao khát hạnh phúc, tìm kiếm tính yêu đích thực, dám nói lên một cách thẳng thắn những ước muốn. |
Lẽ ghét thương-NĐC | Tình cảm yêu ghét phân minh và tấm lòng nhiệt thành với chính nghĩa, nét đặc trưng tính cách của con người Nam Bộ. |
Thương vợ-TTX | Hình ảnh người vợ tần tảo sớm hôm, cực nhọc luôn lo cho gia đình, giàu đức hi sinh vì chồng con. |
Bài ca ngất ngưởng-NCT | Con người ý thức về tài năng cá nhân, bản lĩnh, sở thích cá nhân tự do phóng túng. |
Tìm hiểu các ví dụ sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:
b) So sánh kiểu câu của câu văn "Chỉ nghĩ lại cũng đã se lòng" Với những câu khác trong đoạn trích và phân tích ngắn gọn hiệu quả của kiểu câu này trong việc truyền đạt nội dung thông báo và biểu hiện cảm xúc của người Viết?
b, “Chỉ nghĩ lại cũng đã se lòng”; câu đặt biệt bộc lộ cảm xúc (khác với những câu khác- tự sự)
Câu văn cho thấy tâm trạng lắng lại của người viết trước đối tượng nghị luận
Lời kể, lời miêu tả, lời đối thoại có vai trò gì trong việc khắc họa nhân vật? Hãy làm rõ những đặc trưng của lời văn sử thi trong đoạn trích này.
- Lời kể, lời tả, lời đối thoại góp phần làm nổi bật lên ngoại hình, đặc điểm và phẩm chất của nhân vật
- Lời kể trong sử thi thành kính, trang trọng; nhịp điệu châm rãi; trần thuật tỉ mỉ, mỗi câu như có vần điệu nhịp nhàng
+ Họ đi suốt tháng, suốt năm, lúc nghe sông nước rì rào, lúc nghe biển cả gào thét, người cưỡi ngựa đực, người cưỡi ngựa cái, ngựa thở hổn ha hổn hển
…
Lời người kể chuyện và cả lời nhân vật nhiều khi mang tính khoa trương, cường điệu:
+ Chồm lên hai lần, chàng leo hết cầu thang. Chàng giậm chân trên sàn sân, hai lần sàn sân làm như vỗ cách, bảy hàng cột nhà chao qua chao lại từ đông sang tây…như sấm gầm sét dậy.
+ Cột không đừng, giữ không ở, đốt đuốc ra đi giữa canh khuya
…
- Thường xuyên sử dụng thủ pháp so sánh trùng điệp.
+ Nàng đi trông như diều bay ó liêng, như nước lững lờ trôi cũng không bằng
+ thân hình như cái nụ tai, cổ như cổ công
…
Tìm những yếu tố tả người và tả cảnh trong hai đoạn trích Truyện Kiều vừa học (Chị em Thúy Kiều, tr. 81 và Cảnh ngày xuân, tr. 84). Phân tích giá trị của những yếu tố miêu tả ấy trong việc thể hiện nội dung mỗi đoạn trích.Tìm những yếu tố tả người và tả cảnh trong hai đoạn trích Truyện Kiều vừa học (Chị em Thúy Kiều, tr. 81 và Cảnh ngày xuân, tr. 84). Phân tích giá trị của những yếu tố miêu tả ấy trong việc thể hiện nội dung mỗi đoạn trích.
- Trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều có câu tả cảnh:
Êm đềm trướng rủ màn che
Tác giả sử dụng hình ảnh tự nhiên để ước lệ và khắc họa vẻ đẹp của hai nhân vật chính Thúy Vân, Thúy Kiều
→ Đây là đặc điểm nghệ thuật của văn học trung đại.
Với đoạn trích Cảnh ngày xuân:
- Các hình ảnh tả cảnh: Con én đưa thoi; Cỏ non xanh tận chân trời; Cảnh lê trắng điểm, Ngổn ngang gò đống kéo lên, dịp cầu nho nhỏ, phong cảnh có bề thanh thanh…
- Tả người: nô nức yến anh, dập dìu tài tử giai nhân, ngựa xe như nước, áo quần như nêm; chị em thơ thẩn dan tay ra về
Nguyễn Du sử dụng yếu tố miêu tả trong việc khắc họa vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều, vẻ đẹp phúc hậu của Thúy Vân, vẻ đẹp mặn mà của Thúy Kiều