Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2cm và 10 cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thứ 3 của tam giác đó ?
(A) 6cm (B) 7cm (C) 8cm (D) 9cm
Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2cm và 10cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó?
(A) 6cm
(B) 7cm;
(C) 8cm ;
(D) 9cm.
Giả sử độ dài cạnh thứ ba là x ( cm ).
Theo hệ quả về bất đẳng thức tam giác ta có:
10 – 2 < x < 10 + 2
Hay 8 < x < 12
Trong các phương án chỉ có phương án D: 9cm thỏa mãn.
Chọn đáp án (D) 9cm.
Độ dài hai cạnh của một tam giác là 1 cm và 7 cm cho biết số đo nào sau đây là độ dài cạnh thứ ba của tam giác:
A. 8cm
B. 9cm
C. 6cm
D. 7cm
Gọi cạnh còn lại có độ dài là \(x\), theo bất đẳng thức tam giác ta có:
\(7-1< x< 7+1\Rightarrow6< x< 8\)
⇒ \(x=7\)
Chọn D
Gọi độ dài cạnh còn lại của tam giác là `x (x \ne 0,`\(\in N\)\(\text{*}\) `)`
Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
`1+7 > x > 7-1`
`-> 8> x> 6`
`-> x= {7}`
Xét các đáp án `-> D (tm)`
Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2 cm và 10 cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào sau đây là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó?
A. 6 cm.
B. 7 cm.
C. 8 cm.
D. 9 cm.
Bạn cho mình hỏi chỗ :2√2 là j ạ
a) Ta có: \(\left(2\sqrt{2}\right)^2=8\)
\(2^2+2^2=4+4=8\)
Do đó: \(\left(2\sqrt{2}\right)^2=2^2+2^2\)(=8)
hay \(2\sqrt{2}\)cm; 2cm; 2cm là số đo ba cạnh của một tam giác vuông
b) Ta có: \(17^2=289\)
\(8^2+15^2=64+225=289\)
Do đó: \(17^2=8^2+15^2\)(=289)
hay 17cm; 8cm và 15cm là số đo ba cạnh của một tam giác vuông
c) Ta có: \(25^2=625\)
\(7^2+24^2=49+576=625\)
Do đó: \(25^2=7^2+24^2\)(=625)
hay 25cm; 7cm và 24cm là số đo ba cạnh của một tam giác vuông
d) Ta có: \(10^2=100\)
\(6^2+8^2=36+64=100\)
Do đó: \(10^2=6^2+8^2\)(=100)
hay 10cm; 6cm và 8cm là số đo ba cạnh của một tam giác vuông
e) Ta có: \(11^2=121\)
\(6^2+9^2=36+81=117\)
Do đó: \(11^2\ne6^2+9^2\)(\(121\ne117\))
hay 11cm; 6cm và 9cm không là số đo ba cạnh của một tam giác vuông
f) Ta có: \(\left(\dfrac{3}{2}\right)^2=\dfrac{9}{4}\)
\(1^2+1^2=1+1=2=\dfrac{8}{4}\)
Do đó: \(\left(\dfrac{3}{2}\right)^2\ne1^2+1^2\left(\dfrac{9}{4}\ne\dfrac{8}{4}\right)\)
hay \(\dfrac{3}{2}cm\); 1cm và 1cm không là số đo ba cạnh của một tam giác vuông
Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2 cm và 10 cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó.
A. 6 cm
B. 7 cm
C. 8 cm
D. 9 cm
Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác là x cm (x > 0)
Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: 10 – 2 < x < 10 + 2
Hay 8 < x < 12
Trong bốn đáp án A, B, C, D thì đáp án D thỏa mãn vì 8 < 9 < 12
Vậy độ dài cạnh thứ ba là 9 cm.
Chọn đáp án D
Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2cm và 10cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó?
A. 6cm
B. 7cm
C. 8cm
D. 9cm
Gọi cạnh còn lại có độ dài là x, theo bất đẳng thức tam giác ta có:
10 - 2 < x < 10 + 2 ⇒ 8 < x < 12. Chọn D
Độ dài hai cạnh của một tam giác là 3cm, 7cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó.
A. 11cm
B. 5cm
C. 4cm
D. 10cm
Gọi cạnh còn lại có độ dài là x, theo bất đẳng thức tam giác ta có:
7-3 < x < 7 + 3 ⇒ 4 < x < 10. Chọn B
Độ dài hai cạnh của một tam giác là 4cm, 8cm. Trong các số sau đây, số đo nào không thể là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó.
A. 5cm
B. 12cm
C. 10cm
D. 9cm
Gọi độ dài cạnh thứ ba là x. Khi đó theo bất đẳng thức tam giác ta có 8 - 4 < x < 8 + 4 ⇒ 4 < x < 12. Nên chọn B
Độ dài hai cạnh của một tam giác là 3cm, 9cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó.
A. 6cm
B. 7cm
C. 3cm
D. 5cm
Theo bất đẳng thức tam giác, cạnh còn lại sẽ lớn hơn 9-3=6cm và nhỏ hơn 9 + 3=12cm. Vậy chọn B