câu hỏi 9: hoà tan hoàn toàn 10,6 g Na2CO3 vào nước được 200ml dd Na2CO3 .tính C% của dd KCl bão hoà ở 0độ C là 25,93%
giúp hộ với m.n
ở 18oC, khi hoà tan hết 53 gam Na2Co3 vào 250 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà. hãy tính độ tan và nồng độ phần trăm của muối Na2Co3 trong nước ở nhiệt độ này?
ÉT O ÉT giải giúp mik với
\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{53}{250}.100=21,2\)
\(C\%=\dfrac{53}{250+53}.100\%=17,5\%\)
Độ tan của KCl trong nước ở 90độ C là 50g.
a) Tính C% của dd KCl bão hoà ở 90độ C.
b) Tính độ tan của KCl ở 0độ C, biết C% của dd KCl bão hoà ở trong 0độ C là 25,93%.
c) Khi làm lạnh 600g dd bão hoà ở 90độ C xuống 0độ C thì khối lượng dd thu được là bao nhiêu?
a, C% = 50 . 100 / ( 50 + 100 ) = 100/3 %
b, độ tan của KCl ở 0oC là :
25,93.100/100 = 25,93 (g)
c, mKCl = 600.100/3 : 100 = 200 (g) ở 90oC
→→ mH2O = 600 - 200 = 400 (g)
→→ mKCl = 25,93 . 400/100 = 103,72 (g) ở 0oC
→→ mdd = 103,72 + 400 = 503,72 (g)
a) Ở \(90^{\circ}C\): 100g nước hòa tan 50g KCl -> 150g dd KCl bão hòa
C% dd KCl = \(\dfrac{50}{150}.100\%=33,33\%\)
b) Áp dụng CT: \(S=\dfrac{C\%}{100\%-C\%}.100\) (P/s: đây là CT giữa quan hệ của độ tan và nồng độ phần trăm của dd đã bão hòa)
Độ tan của dd KCl bão hòa ở \(0^{\circ}C\):
S = \(\dfrac{25,93}{100-25,93}.100=35\)
Ở 18 oC, khi hoà tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên.
Độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18 độ C là: S = (53 : 250) = 0,212
\(S_{Na_2CO_3\left(18^oC\right)}=\dfrac{100.53}{250}=21,2\left(g\right)\)
Cho tan hết 10,6 g Na2CO3 vào dd axit axetic 0,5M, phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng khí thoát ra được dẫn vào bình đựng 1 lít dd nước vôi trong 0,075M. a. tính thể tích dd axit axetic đã dùng? b. tính khối lượng kết tủa sinh ra sau phản ứng
Bài 1:Hoà tan 12,4g Na2O vào 100g H2O thì thu được dd A .Tính C%,CM của dd A
Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong O2 dư rồi chia chất rắn thu được ra làm 2 phần = nhau.Đem phần 1 hoà tan vào 80g H2O thì thu được dd có C% là bao nhiêu?Hoà tan phần 2 vào m(g) H2O thì thu được dd 10%.Tính m
Bài 1: PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Số mol của Na2O là: 12,4 : 62 = 0,2 mol
100 gam nước tương ứng với 100 ml nước = 0,1 lít
a) Số mol của NaOH là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng chất tan NaOH là: 0,4 . 40 = 16 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch NaOH sau phản ứng là: 112,4 gam
C% dd sau pứ là: (16 : 112,4 ) . 100% = 14,235%
b) CM của dung dịch sau phản ứng là:
0,4 : 0,1 = 4M
hoà tan hoàn toàn 3,45g kim loại A hoá trị I vào 102,7g H2O thu được 106g dd B. Xác định kim loại A và tính C% của dd B
NHANH HỘ MÌNH VỚI
\(A+H_2O\rightarrow AOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
Bảo toàn khối lượng => \(m_{H_2}=3,45+102,7-106=0,15\left(g\right)\)
=> \(n_A=2n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
=>\(M_A=\dfrac{3,45}{0,15}=23\)
=> A là Na
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,15.40}{106}.100=5,66\%\)
Tính độ tan của Na2SO4 ở 10 độ C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 10 độ C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dd bão hoà Na2SO4
Hoà tan hoàn toàn 4,8 g Mg vào 200ml dd HCl thu đc dd A và khí B a, tính V khí B(đktc) b, tính Cm nồng độ chất có trong A c, cho dd NaOH 2M vừa đủ vào A. Tính V dd NaOH cần dùng
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2-->0,4----->0,2------->0,2
a
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b
\(CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,2------>0,4
\(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
3.Hoà tan 43,8 gam CaCl2.xH2O vào 156,2 gam H2O. Ta thu được dung dịch CaCl2 11,1%. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên 4. Hoà tan hoàn toàn 2,86 gam Na2CO3.xH2O vào nước. Ta thu được 100ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên.
3.
- Ta có: m dd CaCl2 = 43,8 + 156,2 = 200 (g)
Mà: C%CaCl2 = 11,1%
\(\Rightarrow\dfrac{m_{CaCl_2}}{m_{ddCaCl_2}}=0,111\) \(\Rightarrow m_{CaCl_2}=22,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\)
Có: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCl_2.xH_2O}=\dfrac{43,8}{111+18x}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x = 6
Vậy: CTPT cần tìm là CaCl2.6H2O
- Ta có: \(n_{Na_2CO_3.xH_2O}=n_{Na_2CO_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2,86}{106+18x}=0,01\)
⇒ x = 10
Vậy: CTPT cần tìm là Na2CO3.10H2O.