Thủy phân hoàn toàn 8,24 gam hỗn hợp X gồm etylaxetat vàmetylaxetat trong môi trường H+ thu được 6 gam axitaxetic. Tính khốilượng metylaxetat có trong X?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 este no, đơn chức mạch hở thu được 2,7 gam H2O. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit được hỗn hợp Y gồm ancol, axit, este. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 1,12
D. 4,48
Chọn đáp án B
Khi đốt este no, đơn chức:
Khi thủy phân este, lượng C trong este không đổi, như vậy, khi đốt Y thì vẫn thu được 0,15 mol CO2
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
A. 24,35%.
B. 51,30%.
C. 48,70%.
D. 12,17%.
Đáp án B
Đặt nGlucozo = a và nSaccarozo = b ta có
PT theo khối lượng hỗn hợp: 180a + 342b = 7,02 (1)
PT theo ∑nAg: 2a + 4b = nAg = 0,08 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nGlucozo = 0,02 mol
⇒ %mGlucozo/X = 0 , 02 × 180 × 100 7 , 02 ≈ 51,3%
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
A. 24,35%.
B. 51,30%.
C. 48,70%.
D. 12,17%.
Đáp án B
Đặt nGlucozo = a và nSaccarozo = b ta có
PT theo khối lượng hỗn hợp: 180a + 342b = 7,02 (1)
PT theo ∑nAg: 2a + 4b = nAg = 0,08 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nGlucozo = 0,02 mol
⇒ %mGlucozo/X = ≈ 51,3%
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3/NH3 đư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là:
A. 51,3%.
B. 48,7%.
C. 24,35%.
D. 12,17%.
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch A g N O 3 / N H 3 đư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
A. 51,3%.
B. 48,7%.
C. 24,35%.
D. 12,17%.
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3/NH3 đư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là:
A. 51,3%
B. 48,7%.
C. 24,35
D. 12,17%.
M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm M và P với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 146,1 gam T trong môi trường axit thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 146,1 gam T vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng các chất tan trong X là
A. 219,575 gam.
B. 251,975 gam.
C. 249,5 gam.
D. 294,5 gam.
Chọn đáp án B
Gọi số mol của M và P lần lượt là 2a và 3a mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
⇒ m H 2 O = 178,5 -149,7 = 32,4 gam.
⇔ n H 2 O = 1,8 mol → 2a.2 + 3a. 4 = 1,6 → a = 0,1125
Có thấy 3 n M + 5 n P = 3.2 0,1125 + 5. 3. 0,1125 = 2,3625 mol < n K O H + n N a O H
⇒ Lượng kiềm còn dư → n H 2 O = n M + n P = 0,5625 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm
⇒ m c h ấ t tan = 146,1 + 1. 56 + 1,5. 40 - 0,5625. 18 = 251,975 gam.
M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm M và P với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 146,1 gam T trong môi trường axit thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 146,1 gam T vào dung dịch 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng các chất tan trong X là
A. 251,975 gam.
B. 219,575 gam.
C. 294,5 gam.
D. 249,5 gam.
Chọn A.
Khi thuỷ phân T trong môi trường axit ta có:
Khi cho T tác dụng với hỗn hợp bazơ thì:
Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ.
Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn m gam X, thu được 4,32 gam A g . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn cũng m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y; trung hòa Y bằng kiềm rồi cho tác dụng với A g N O 3 dư (trong dung dịch N H 3 , t o ), thu được tối đa 8,64 gam A g . Phần trăm số mol saccarozơ trong X là
A. 40,00%.
B. 60,00%.
C. 33,33%.
D. 66,67%.