Gọi $n_{CH_3COOC_2H_5} = a(mol) ; n_{CH_3COOCH_3} = b(mol)$
$\Rightarrow 88a + 74b = 8,24(1)$
Ta có :
$n_{CH_3COOH} = a + b = \dfrac{6}{60} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,06 ; b = 0,04
$m_{CH_3COOCH_3} = 0,04.74 = 2,96(gam)$
Gọi $n_{CH_3COOC_2H_5} = a(mol) ; n_{CH_3COOCH_3} = b(mol)$
$\Rightarrow 88a + 74b = 8,24(1)$
Ta có :
$n_{CH_3COOH} = a + b = \dfrac{6}{60} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,06 ; b = 0,04
$m_{CH_3COOCH_3} = 0,04.74 = 2,96(gam)$
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 7,392 lít CO2 ( đkc) và 5,508 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 1,92 gam Br2 trong dung dung dịch. Giá trị của m là
A. 4,944.
B. 4,836.
C. 5,316.
D. 5,604.
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít \(CO_2\) (đktc) và 8,82 g \(H_2O\) . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch \(Br_2\) 1M. Xác định hai axit béo.
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hoá hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thi cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 71,792 lit khí O2 (đo ở đktc) thu được 2,25 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 54,88 lít khí O2, thu được 47,04 lít khí CO, và 37,8 gam H,O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 2 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 55,8 gam chất rắn khan, trong đó muối Y và muối Z (My<M,). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Số mol muối Y là:
Câu 1: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở có CTTQ lần lượt là CnH2n-2O2 và CmH2m – 6 O4. Đốt cháy hoàn toàn 5,98 gam X cần vừa đủ 5,712 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 2,7 gam H2O. Mặt khác cho 5,98 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được ancol no duy nhất và hỗn hợp 2 muối gồm a gam muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Tính a và b.
giúp mình câu này với ? Hỗn hợp E gồm X, Y, Z đều là este no, mạch hở (trong đó X, Y đều là este đơn chức và (MX < MY < MZ). Thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E bằng lượng vừa đủ 220 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối của axit cacboxylic và 10,96 gam hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,595 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong E là A. 25,93%. B. 39,69%. C. 45,39%. D. 59,53%
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y thuộc cùng một dãy đồng đẳng, người ta thu được 70,4 gam CO2 và 37,8 gam H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với 24,0
gam axit axetic (h = 50%) thì số gam este thu được là
Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam một este X thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn 22,2 gam X bằng NaOH thu được 20,4 g muối. Tên gọi của X là A. metyl propionat B. etyl fomat C. metyl axetat D. etyl axetat