Tìm \(x,y\) biết :
\(\dfrac{x^2+y^2}{10}=\dfrac{x^2-2y^2}{7}\) và \(x^4y^4=81\)
Tìm \(x\), \(y\), \(z\), biết:
\(\dfrac{4}{3x-2y}=\dfrac{3}{2z-4x}=\dfrac{2}{4y-3z}\) và \(x+y-z=-10\)
Tìm x,y biết :
6) 3x=4y và 2x + 3y = 7
7) \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{6}=\dfrac{z}{7}\) và x-y+z=36
8) \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{6}\) và 3x-2y+2z = 24
7) vì \(\dfrac{x}{5}\)=\(\dfrac{y}{6}\)=\(\dfrac{z}{7}\)và x-y+z=36
Nên theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{5}\)=\(\dfrac{y}{6}\)=\(\dfrac{z}{7}\)=\(\dfrac{x-y+z}{5-6+7}\)=\(\dfrac{36}{6}\)=6
\(\Rightarrow\)x=6.5=30
y=6.6=36
z=6.7=42
vậy x=30,y=36,z=42
tìm x, y ,z biết
\(\dfrac{3x-2y}{4}=\dfrac{2z-4x}{3}=\dfrac{4y-3z}{2}\) và x+y+z = 18
Tìm x,y,z biết \(\dfrac{3x-2y}{4}=\dfrac{2z-4x}{3}=\dfrac{4y-3z}{2}\)và x+y+z=18
tìm x và y biết
\(\dfrac{x^2+y^2}{10}=\dfrac{x^2-2y^2}{7}vàx^4\cdot y^4=81\)
\(\dfrac{2x^2+2y^2}{20}=\dfrac{x^2-2y^2}{7}=\dfrac{3x^2}{27}=\dfrac{x^2}{9}\)
\(\dfrac{x^2-2y^2}{7}=\dfrac{x^2}{9}\Leftrightarrow9x^2-18y^2=7x^2\Leftrightarrow x^2=9y^2\)
ta có \(x^4.y^4=81\Leftrightarrow\left(9y^2\right)^2.y^4=81\Leftrightarrow y^8=1\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-1\end{matrix}\right.\)
mà \(x^2=9y^2\Leftrightarrow y^2=\dfrac{1}{9}\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=\dfrac{1}{3}\\y=-\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
Tìm x, y biết: \(\frac{x^2+y^2}{10}=\frac{x^2-2y^2}{7}\) và \(x^4y^4=81\)
Đặt \(\frac{x^2+y^2}{10}=\frac{x^2-2y^2}{7}=k\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2+y^2=10k\left(1\right)\\x^2-2y^2=7k\left(2\right)\end{cases}}\)
Từ 2 ta có :
x2 = 7k + 2y2
Thay ngược vào (1) , ta lại có :
7k + 2y2 + y2 = 10k
=> y2 = k
<=> x2 = 9k
Thay x2 , y2 vào biểu thức x4.y4 = 81
=> 81k2 . k2 = 81
=> k4 = 1
=> k = 1 hoặc = -1
Với k = 1 thì x = 3 hoặc -3
và y = 1 hoặc -1
Với k = -1 thì x,y không có giá trị thõa mãn
Đặt x2+y210 =x2−2y27 =k
⇒{
x2+y2=10k(1) |
x2−2y2=7k(2) |
Từ 2 ta có :
x2 = 7k + 2y2
Thay ngược vào (1) , ta lại có :
7k + 2y2 + y2 = 10k
=> y2 = k
<=> x2 = 9k
Thay x2 , y2 vào biểu thức x4.y4 = 81
=> 81k2 . k2 = 81
=> k4 = 1
=> k = 1 hoặc = -1
Với k = 1 thì x = 3 hoặc -3
và y = 1 hoặc -1
Với k = -1 thì x,y không có giá trị thõa mãn
nha các bạnkurosaki akatsu làm chuẩn ko cần chỉnh dễ hiểu
Tìm x,y biết:
1) \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{7}\) và x+y = 48
2) \(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{-7}\) và x-y=33
3) \(\dfrac{x}{y}=-\dfrac{2}{5}\) và x+y =12
4) \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{5}\) và 2x+4y=28
5) \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{16}\) và 3x-y=35
1) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{7}=\dfrac{x+y}{5+7}=\dfrac{48}{12}=4\)
\(\dfrac{x}{5}=4\Rightarrow x=20\\ \dfrac{y}{7}=4\Rightarrow y=28\)
2) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{-7}=\dfrac{x-y}{4+7}=\dfrac{33}{11}=3\)
\(\dfrac{x}{4}=3\Rightarrow x=12\\ \dfrac{y}{-7}=3\Rightarrow y=-21\)
cho 2 đa thức A= \(-4x^5y^3+x^4y^3-3x^2y^3z^2-x^4y^3+x^2y^3z^2-2y^4\)
a) thu gọn rồi tìm bậc đa thức A
b) tìm đa thức B biết rằng B\(-2x^2y^3z^2+\dfrac{2}{3}y^4-\dfrac{1}{5}x^4y^3=A\)
a: \(A=-4x^5y^3-2x^2y^3z^2-2y^4\)
b: \(B=-4x^5y^3-2x^2y^3z^2-2y^4+2x^2y^3z^2-\dfrac{2}{3}y^4+\dfrac{1}{5}x^4y^3=-4x^5y^3+\dfrac{1}{5}x^4y^3-\dfrac{8}{3}y^4\)
Tìm x,y biết\\(\frac{x^2+y^2}{10}=\frac{x^2-2y^2}{7}\) và \(x^4y^4=81\)
Ta có: \(\frac{x^2+y^2}{10}=\frac{2x^2+2y^2}{20}=\frac{x^2-2y^2}{7}=\frac{\left(2x^2+2y^2\right)-\left(x^2-2y^2\right)}{20+7}=\frac{3x^2}{27}\)(theo t/c của dãy TSBN)
=>\(\frac{x^2+y^2}{10}=\frac{3x^2+3y^2}{30}=\frac{3x^2}{27}=\frac{\left(3x^2+3y^2\right)-3x^2}{30-27}=\frac{3y^2}{3}\) (theo t/c của dãy TSBN)
=>\(\frac{3x^2}{27}=\frac{3y^2}{3}\)
=>\(\frac{x^2}{3^2}=y^2\)
=>\(\left(\frac{x}{3}\right)^2=y^2\)
=>\(\frac{x}{3}=y\) hoặc \(\frac{x}{3}=-y\)
=>x=3y hoặc x=-3y
Ta có: x4y4=81
=>(xy)4=34=(-3)4
=>xy=3 hoặc xy=-3
TH1: xy=3
Thay x=3y và x=-3y lần lượt vào ta được x=3 và y=1
TH2:xy=-3
Thay x=3y và x=-3y lần lượt vào ta được x=3; y=-1 hoặc x=-3; y=1
Vậy (x;y)\(\in\){(3;1);(-3;1);(3;-1)}
kaitovskudo Cô bé lo lem làm chi tiết dùm mk