Nên ăn hạn chế hoặc ăn ít những thực phẩm nào.Vì sao?
Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là:
A. Gạo, khoai
B. Thịt, cá
C. Đường, muối
D. Rau, quả tươi
Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải hoặc ăn có mức độ?
Thức ăn nào chỉ nên ăn ít hoặc ăn hạn chế.
- Thức ăn cần ăn đủ: Các loại hoa quả (dứa, xoài, mít,…), các loại rau củ, các loại lương thực (gạo, ngô, khoai,…).
- Thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, sữa, cá, tôm, đậu phụ,…
- Thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu mỡ, vừng, lạc, dừa.
- Thức ăn ít: Đường.
- Thức ăn cần hạn chế: Muối.
Sắp xếp tháp dinh dưỡng từ những loại thực phẩm nên ăn ít đến những loại thực phẩm nên ăn nhiều.
· Muối.
· Đường/ Đồ ngọt.
· Dầu mỡ.
· Thịt, thủy sản, trứng và hạt giàu đạm. = Sữa và chế phẩm từ sữa.
· Rau lá, rau củ quả. = Trái cây/ Quả chín.
· Ngũ cốc, khoai củ và sản phẩm chế biến.
Muối
đường
dầu mỡ
thịt,hải sản,sữa
hoa quả
rau củ
lương thực(vd:ngô,gạo,..)
Câu 6: Vì sao những người bị tiểu đường phải hạn chế ăn các thực phẩm có hàm lượng tinh bột cao?
Tham khảo
Người mắc bệnh tiểu đường được khuyến khích ăn các loại tinh bột giàu chất xơ vì chúng mang lại nhiều giá trị dinh dưỡng nhưng cũng không nên ăn quá nhiều. Nguyên do là khi cơ thể hấp thụ tinh bột sẽ làm tăng đường huyết lên phạm vi không an toàn và khiến bệnh nhân tăng cân.
Câu 14: Thay đổi món ăn nhằm mục đích:
A.Thay đổi cách chế biến B. Dễ tiêu hoá.
C. Tránh nhàm chán. D. Chọn đủ 4 món ăn.
Câu 15:Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là:
A. Gạo, khoai. B. Đường, muối. C. Thịt, cá. D. Rau, quả tươi.
Câu 16:Thu nhập của người sửa xe, sửa tivi, cắt tóc là :
A. Tiền trợ cấp B. Học bổng C. Tiền công D. Tiền lương
Câu 14: Thay đổi món ăn nhằm mục đích:
A.Thay đổi cách chế biến B. Dễ tiêu hoá.
C. Tránh nhàm chán. D. Chọn đủ 4 món ăn.
Câu 15:Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là:
A. Gạo, khoai. B. Đường, muối. C. Thịt, cá. D. Rau, quả tươi.
Câu 16:Thu nhập của người sửa xe, sửa tivi, cắt tóc là :
A. Tiền trợ cấp B. Học bổng C. Tiền công D. Tiền lương
Câu 14: Thay đổi món ăn nhằm mục đích:
C. Tránh nhàm chán
Câu 15:Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là:
B. Đường, muối.
Câu 16:Thu nhập của người sửa xe, sửa tivi, cắt tóc là :
C. Tiền công
nha bạn
Cho các loại thực phẩm: cơm,lạc,trứng,sữa,bơ,mì,rau cải,bánh kem xốp,khoai,thịt lợn,dầu ăn,vừng,thịt bò,su hào,sắn,chuối, đu đủ,sữa chua,muối,bánh ngọt,miến.Hãy xếp các loại thực phẩm trên vào nhóm thích hợp:
-Ăn đủ:
-Ăn vừa phải:
-Ăn có mức độ:
-Ăn ít:
Ăn hạn chế:
-Ăn đủ: cơm, rau cải,khoai, su hào, sắn, chuối, đu đủ, muối, sữa chua
-Ăn vừa phải: sữa,
-Ăn có mức độ:
-Ăn ít: lạc, bơ, mì, thịt lợn,dầu ăn , vừng, bánh ngọt, miến
Ăn hạn chế: trứng, bánh kem xốp, thịt bò
a) Nêu những phần không ăn được,cần loại bỏ khi sơ chế những thực phẩm sau:rau muống,rau dền,rau ngót,quả bí,quả mướp,củ khoai tây,cá tôm.
b) Trình bày cách sơ chế một hoặc hai loại thực phẩm mà gia đình em thường sử dụng để chế biến món ăn hằng ngày.
Trong các loại thức ăn em thích, thức ăn nào nên ăn thường xuyên, thức ăn nào em nên hạn chế ăn? Vì sao?
Tham khảo!
- Một số loại thức ăn em yêu thích như: gà rán, khoai tây chiên, mì cay, bánh kem, bim bim, hoa quả, rau xanh,…
- Nên ăn hoa quả và rau xanh thường xuyên vì chúng là các thực phẩm giàu khoáng chất, vitamin, chất xơ,…; giúp giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh như bệnh tim, huyết áp cao, đường ruột, ung thư,…; giúp kiểm soát cân nặng và cung cấp năng lượng cho cơ thể;…
- Nên hạn chế sử dụng thực phẩm chiên xào và đồ ngọt vì nếu ăn nhiều sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tăng nguy cơ mắc các bệnh béo phì, tim mch,…
1. Hãy sưu tầm một số bao bì thực phẩm, trong đó có bao bì của loại thực phẩm em thường ăn và cho biết các thông tin của sản phẩm theo gợi ý trong bảng 29.1.
2. Theo em trong các sản phẩm trên, sản phẩm nào nên ăn thường xuyên, sản phẩm nào nên ăn hạn chế? Vì sao?
1. Thông tin của một số sản phẩm:
Tên sản phẩm | Năng lượng | Protein | Lipid | Carbohydrate | Vitamin | Chất khoáng |
Bánh chocopie (33 g) | 140 | 1 g | 3,5 g | 22 g | 0 | - Natri: 80 mg - Calcium: 16 mg - Sắt: 1 mg - Kali: 45 mg |
Hạt granola (30 g) | 131 | 4 g | 6,8 g | 13,4 g | 0 | - Natri: 14,4 mg - Calcium: 17,6 mg - Sắt: 1,1 mg - Kali: 148 mg |
Bim bim (30 g) | 160 | 1,5 g | 10 g | 17 g | 0 | - Natri: 175 mg |
2.
Theo em, có thể ăn hạt granola thường xuyên và nên hạn chế ăn bim bim và bánh ngọt. Vì trong các loại hạt có chứa lượng dinh dưỡng và khoáng chất cao, có lợi cho sức khỏe; còn trong bim bim và bánh ngọt chứa nhiều muối và đường, không tốt cho sức khỏe và hệ tiêu hóa