Có thể phân biệt 2 chất rắn CaO, P2O5 bằng cách hòa tan từng chất vào nước, rồi thử dung dịch tạo ra với
A. Dung dịch NaOH.
B. Kim loại Cu.
C. Dung dịch HCl.
D.Quỳ tím.
Có thể phân biệt 2 chất rắn CaO, P 2 O 5 bằng cách hòa tan từng chất vào nước, rồi thử dung dịch tạo ra với
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaOH
C. kim loại Cu
D. quỳ tím
Hòa tan hết hai kim loại X, Y trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào đó lượng dư dung dịch NH3 lọc lấy kết tủa, nhiệt phân rồi khử chất rắn bởi CO dư thì thu được kim loại X. Thêm H2SO4 vừa đủ vào dung dịch nước lọc rồi điện phân dung dịch thu được thì sinh ra kim loại Y. Cặp kim loại X, Y có thể là
A. Fe, Cu
B. Fe, Zn
C. Al, Cu
D. Al, Zn
Đáp án : B
Khử bằng CO chỉ cho 1 kim loại
=> Kim loại X không thể là Al ( Vì Al2O3 không bị khử bởi CO)
=> kim loại Y có hidroxit tan trong NH3
=> chỉ có Zn thỏa mãn
cho 13,6g hỗn hợp 2 kim loại đồng và magie vào 36,5g dung dịch HCl 20% để phản ứng xảy ra hoàn toàn . Sau phản ứng thử dung dịch bằng quỳ tím thấy quỳ tím không chuyển màu. Trong dung dịch có một lượt chất rắn không tan . Lọc chất rắn này đem rửa sạch, nung trong không khí đến khi khối lượng thu được 16g oxit . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân tinh thể K N O 3 .
(b) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
(c) Cho kim loại K vào dung dịch A l C l 3 .
(d) Hòa tan hỗn hợp gồm N a 2 O và Al vào nước.
(e) Nhỏ dung dịch N a H S O 4 vào dung dịch NaHS.
Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Đáp án C
(a) K N O 3 K N O 2 + 1 / 2 O 2 ↑
(b) Không có phản ứng xảy ra. 3 K O H + A l C l 3 → A l ( O H ) 3 ↓ + K C l
(c) K + H 2 O → K O H + 1 / 2 H 2 ↑
3 K O H + A l C l 3 → A l ( O H ) 3 ↓ + K C l
có thể xảy ra thêm phản ứng: K O H + A l ( O H ) 3 → K A l O 2 + 2 H 2 O
(d) N a 2 O + H 2 O → 2 N a O H
A l + N a O H + H 2 O → N a A l O 2 + 3 / 2 H 2 ↑
(e) N a H S O 4 + N a H S → N a 2 S O 4 + H 2 S ↑
→ Có 4 thí nghiệm có khí thoát ra là (a), (c), (d), (e)
Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là
A. Al và AgCl.
B. Fe và AgF.
C. Cu và AgBr.
D. Fe và AgCl.
Đáp án D
kim loại M là Fe; phi kim X là Cl2. Quá trình phản ứng:
Fedư + Cl2 → chất rắn Y gồm Fe và FeCl2. Y + H2O → dung dịch Z gồm {FeCl2 + FeCl3}.
AgNO3 + dung dịch Z → chất rắn G gồm {AgCl và Ag}↓
|| khi G + HNO3đặc, nóng, dư thì Ag phản ứng tạo NO2↑; AgCl không phản ứng → chất rắn F.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là D
Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là
A. Al và AgCl.
B. Fe và AgF.
C. Cu và AgBr.
D. Fe và AgCl.
Đáp án D
kim loại M là Fe; phi kim X là Cl2. Quá trình phản ứng:
Fedư + Cl2 → chất rắn Y gồm Fe và FeCl2. Y + H2O → dung dịch Z gồm {FeCl2 + FeCl3}.
AgNO3 + dung dịch Z → chất rắn G gồm {AgCl và Ag}↓
|| khi G + HNO3đặc, nóng, dư thì Ag phản ứng tạo NO2↑; AgCl không phản ứng → chất rắn F.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là D.
Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là
A. Al và AgCl
B. Fe và AgF
C. Cu và AgBr
D. Fe và AgCl
Đáp án D
kim loại M là Fe; phi kim X là Cl2. Quá trình phản ứng:
Fedư + Cl2 → chất rắn Y gồm Fe và FeCl2. Y + H2O → dung dịch Z gồm {FeCl2 + FeCl3}.
AgNO3 + dung dịch Z → chất rắn G gồm {AgCl và Ag}↓
khi G + HNO3đặc, nóng, dư thì Ag phản ứng tạo NO2↑; AgCl không phản ứng → chất rắn F.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là D
Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:
A. Al và AgCl
B. Fe và AgCl
C. Cu và AgBr
D. Fe và AgF
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus (P) trong không khí, thu được m (g) chất rắn A, hòa tan chất rắn A vào nước tạo ra dung dịch B.
a) Tính m (gam) chất rắn A.
b) Dung dịch B có làm quì tím đổi màu không? Màu gì? Vì sao?
Bài 9:
a) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2->0,25------> 0,1
=> mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 (g)
b)
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
dd H3PO4 là dd axit nên quỳ tím đổi màu đỏ