Hòa tan hoàn toàn 6.5 gam kẽm trong dd axit clohiđric
a) viết phương trình phản ứng xẩy ra
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Cho 3,6 gam Magiê phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) theo sơ đồ sau: Mg + HCl ----> MgCl + H2 a. Tính thể tích khí H2 thủ được ở đktc b. Tính khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng c. Dẫn toàn bộ lương khí hiđro H2 sinh ra đi qua bột đồng (II) oxit CuO đun nóng. Tính khối lượng tạo thành sau phản ứng. ( Cho Mg = 24; Cl = 35,5; H =1; O = 16
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`0,15` `0,3` `0,15` `(mol)`
`n_[Mg]=[3,6]/24=0,15(mol)`
`a)V_[H_2]=0,15.22,4=3,36(l)`
`b)m_[HCl]=0,3.36,5=10,95(g)`
`c)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,15` `0,15` `(mol)`
`=>m_[Cu]=0,15.64=9,6(g)`
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,15->0,3------------------>0,15
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,15------>0,15
=> \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 6,5 g kẽm bằng dung dich axit clohiđric thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
b) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric 10% đã phản ứng?
c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 trên để khử 16 gam sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
Giải gấp giùm mik
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{HCl}=\left(0,2.36,5\right).10\%=0,73g\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\
LTL:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{3}\)
=> Fe2O3 dư
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,067\left(mol\right)\\
m_{Fe}=0,067.56=3,73g\)
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{10\%}=73g\)
c.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 > 0,1 ( mol )
0,1 1/15 ( mol )
\(m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56=3,73g\)
Cho 13 gam kẽm phản ứng hòa tan 300 ml dung dịch axit clohiđric vừa đủ A viết phương trình phản ứng xảy ra B tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng C tính thể tích hidro sinh ra điều kiện tiêu chuẩn? D nếu đem dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 12 gam CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? bao nhiêu mol?
Cho 14g fe tác dụng với axit Clohiđric (HCL) sau phản ứng thu được muối fe (II) clorua (feCl2) và khí H2 a) lập phương trình hóa học B) tính khối lượng axit Clohiđric tham gia phản ứng C) tính thể tích khí hiđro sinh ra ở ĐKTC Biết : fe=56 Clo=35,5
a)
$n_{Fe} = \dfrac{14}{56} = 0,25(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) $n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,5(mol) \Rightarrow m_{HCl} = 0,5.36,5 = 18,25(gam)$
c) $n_{H_2} = n_{Fe} = 0,25(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
Hoà tan 13 kẽm trong dd axit Clohiđric 18,25%(phản ứng vừa đủ) a)Tính khối lượng dd đã tham gia phản ứng b)Tính thể tích khí Hiđro thu được ở đktc c)Tính nồng độ % dd kẽm clorua tạo thành Giúp mk vs ạ cảm ơn
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
a)\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6g\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{18,25\%}\cdot100\%=80g\)
b)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
c)\(m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4g\)
BTKL: \(m_{Zn}+m_{ddHCl}=m_{ddZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{ddZnCl_2}=13+80-0,4=92,6g\)
\(m_{ctZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2g\)
\(C\%=\dfrac{27,2}{92,6}\cdot100\%=29,37\%\)
Câu 5: Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl à ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đã phản ứng.
a: Zn+2HCl->ZnCl2+H2 bay lên
b: n Zn=16/64=0,25mol
=>nZnCl2=0,25mol
=>nHCl=0,5mol
=>nH2=0,25mol
V=0,25*22,4=5,6(lít)
c: mHCl=0,5*36,5=18,25g
d: Số phân tử là:
0,25*6,02*10^23=1,505*10^23 phân tử
Câu 5: Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl à ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đã phản ứng.
Cho 6,5 gam kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohiđric a viết phương trình hóa học b tính khối lượng axit trong phản ứng b Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Zn]=[6,5]/65=0,1(mol)`
`b)m_[HCl]=0,2.36,5=7,3(g)`
`c)`
`@m_[ZnCl_2]=0,1.136=13,6(g)`
`@V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`