trình bày đặc điểm tự nhiên của đông âu
1.Trình bày đặc điểm sông ngòi,khí hậu,thực vật của châu âu và giải thích
2.nêu đặc điểm môi trường ôn đới lục địa và môi trường địa trung hải
3.trình bày sự phát triển ngành công nghiệp của châu âu
4.Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực bắc âu giải thích vì sao có sự khác biệt khí hậu giữa phía tây và phía đông dãy xcan-đi-na-vi
5.Trình bày sự phát triển kinh tế của bắc âu
6.Nêu đặc điểm địa hình của khu vực tây và trung âu.Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tây và trung âu
7.Nêu đặc điểm sự phát triển công nghiệp của tây và trung âu
1.
a. Khí hậu:- Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới;+ Ven biển Tây Âu và phía bắc Tây Âu: KH ôn đới hải dương.+ Vùng Trung và Đông Âu, phía đông dãy Xcan-di-na-vi: KH ôn đới lục địa.- Phía Nam ven biển Địa Trung Hải: KH địa trung hải.- Một phần diện tích nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới.* Phía tây châu Âu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm vào đất liền nên ảnh hưởng lớn đến khí hậu bờ tây. Vào sâu nội địa phía đông ảnh hưởng của biển và gió Tây ôn đới yếu dần.b . Sông ngòi:- Mạng lưới dày đặc, lượng nước dồi dào.- Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng dài trong mùa đông, nhất là vùng cửa sông.- Một số sông lớn, quan trọng: Von-ga, Đa-nuyp, Rai-nơ, Đni-ep.c. Thực vật:T hãm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa: (Mối quan hệ giữa khí hậu và sự phân bố thực vật)+ Ven biển Tây Âu có khí hậu ôn đới Hải dương: Rừng lá rộng (sồi, dẻ...)+ Vùng nội địa có khí hậu ôn đới lục địa: Rừng lá kim (thông, tùng...)+ Ven biển Địa Trung Hải có khí hậu địa trung hải: Rừng lá cứng.+ Phía Đông Nam có khí hậu cận nhiệt, ôn đới lục địa: Thảo nguyên.2. Đặc điểm môi trường ôn đới lục địa:- Phân bố: Khu vực Đông Âu.- Khí hậu: Đông lạnh, khô, có tuyết rơi; hè nóng có mưa, biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm dưới 500mm.- Sông ngòi: Nhiều nước vào mùa xuân, hè; mùa đông đóng băng.- Thực vật: Thay đổi từ Bắc – Nam: đồng rêu -> rừng lá kim -> rừng hỗn giao -> rừng lá rộng -> thảo nguyên -> nửa hoang mạc; rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.Đặc điểm môi trường địa trung hải:- Phân bố: Nam Âu - ven Địa Trung Hải.- Khí hậu: Mùa đông không lạnh, có mưa nhiều; mùa hè nóng, khô.- Sông ngòi: Ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông. Mùa hạ ít nước.- Thực vật: Rừng thưa với cây lá cứng và cây bụi gai phát triển quanh năm.3. - Là nơi tiến hành công nghiệp hoá sớm nhất thế giới.bạn nào có thể giúp mình 7 câu hỏi này đc ko giúp được cả 7 câu hỏi cho mình xin cảm ơn nhé
cau 1 trình bày đặc điểm tự nhiên của của châu Nam Cực
câu 2 nêu nội dung nêu nêu nội dung hiệp ước Nam Cực
Câu 3 Trình bày đặc điểm tự nhiên trong đại dương
Câu 4 trình bày đặc điểm dân cư như kinh tế Châu Đại Dương
cau5 nêu vị trí địa hình châu âu
cau 6 trình bày đặc điểm khí hậu sông ngòi thực vật Châu Âu
Câu 7 trình bày đặc điểm dân cư xã hội châu Âu
cau 8 Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp Châu Âu
Câu 1
+ Là châu lục lạnh nhất, quanh năm nhiệt độ dưới 0oC.
+ Bề mặt lục địa bị băng bao phủ tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ.
+ Thực vật không thể tồn tại.
+ Động vật: Chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo và một số loài chim biển.
Câu 2
gồm 5 nguyên tắc chính:
-Thừa nhận một "cộng đồng Nam Cực"cùng có trách nhiệm sử dunhj và quản lí châu lục này
-Duy trì tình trạng phi quân sự hóa ở Nam Cực
-Thúc đẩy hợp tác nghiên cứu khoa học
-Đảm bảo bảo vệ môi trường Nam Cực
-Treo lại các yêu sách về lãnh thổ của các quốc gia thành viên trong giai đoạn Hiệp ước có hiệu lực
Câu 3
Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương :
- Vị trí :Châu Đại Dương được bao bọc bởi Thái Bình Dương và một phần Ấn Độ Dương.
- Địa hình :Địa hình gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo : Mi-crô-nê-di, Mê-la-nê-di, Pô-li-nê-di, Niu Di-len.
- Khí hậu :
+ Ởcác đảo và quần đảo : có khí hậu nóng ẩm và điều hòa, cómưa nhiều.
+ Trênlục địa Ô-xtrây-li-a :có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc.
- Động vật : có nhiều động vật độc đáo như thú có túi(cang-gu-ru), gấu túi cô-a-la...
- Thực vật : có rất nhiều loài bạch đàn (hơn600 loài).
Lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là hoang mạc vì :
- Dolục địa Ô-xtrây-li-a nằm trên đường chí tuyến nam nên có khí hậu nóng khô.
- Do ở phía đông có hệ thống núi cao nên chặn gió biển và hơi nước bốc hơi từ biển bay vào gây khó mưa.
_ Do chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh TâyÔ-xtrây-li-a.
Vì vậy nênlục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là hoang mạc.
Câu 4
+ Dân số ít (42,7 triệu người).
+ Tỉ lệ dân đô thị cao (chiếm 67,8% dân số).
+ Mật độ dân số thấp nhất thế giới (khoảng 5 người/km2).
+ Dân cư có nguồn gốc chủ yếu là dân nhập cư (khoảng 80% dân số).
Câu 5
Châu Âu là một lục địa giáp với Đại Tây Dương ở phía Tây, châu Phi ở phía Nam, phía đông là châu Á và phía bắc là Bắc Cực. Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Câu 6
Khí hậu, sông ngòi, thực vật
Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa, chỉ một diện tích nhỏ ở phía bắc vòng cực là có khí hậu hàn đới và phần phía nam có khí hậu địa trung hải.
a.Khí hậu
- Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới: ôn đới hải dương và ôn đới lục địa
- Một phần nhỏ ở phía bắc có khí hậu hàn đới.
- Phía Nam có khí hậu Địa Trung Hải.
- Phía Tây có khí hậu ấm áp mưa nhiều hơn phía Đông.
b.) Sông ngòi
- Mật độ sông ngòi dày đặc.
- Sông có lượng nước dồi dào.
- Các sông quan trọng: Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.
c) Thực vật
Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông và từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa:
+ Ven biển Tây Âu: rừng lá rộng.
+ Sâu trong nội địa: rừng lá kim.
+ Phía Đông Nam: thảo nguyên.
+ Ven Địa Trung Hải: rừng lá
Câu 7
- Dân số 727 triệu người ( 2001)
- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, gồm ba nhóm ngôn ngữ: Nhóm Giéc-man , nhóm La-tinh , nhóm Xla-vơ.
- Phần lớn theo đạo Cơ Đốc giáo ( Thiên chúa, Tin Lành và Chính Thống giáo), có một số vùng theo đạo Hồi.
- Gia tăng dân số tự nhiên rất thấp ( chưa tới 0,1%), dân số tăng , chủ yếu là do nhập cư.
- Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, các thung lũng và lớn nhất là các vùng ven biển.
- 3/4 dân số châu Âu sống ở đô thị .
- Phần lớn dân cư hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ,công nghiệp. Mức sống cao.
câu 8
Châu Âu có ngành công nghiệp phát triển sớm nhất thế giới.
Nhiều sản phẩm công nghiệp nổi tiếng, chất lượng cao.
Sản xuất được phân bố tập trung
Một số ngành công nghiệp nổi tiếng có chất lượng cao như: Luyện kim, hóa chất, sản xuất ô tô, chế biến thực phẩm…
Các ngành công nghiệp mới, công nghiệp mũi nhọn phát triển, như điện tử, cơ khí chính xác, tự động hóa, công nghiệp hàng không…
bn tham khảo 8 câu trên nha
trình bày đặc điểm khái quát tự nhiên của khu vực bắc âu
tham khảo
Khu vực Bắc Âu gồm Ai-xơ-len và ba nước trên bán đảo Xcan-đi-na-vi là Na Uy, Thuỵ Điển, Phần Lan. Phần lớn diện tích nằm trong vùng ôn đới lục địa, lạnh. - Phần lớn diện tích nằm trong vùng ôn đới lạnh.
Tham khảo
Khu vực Bắc Âu gồm Ai-xơ-len và ba nước trên bán đảo Xcan-đi-na-vi là Na Uy, Thuỵ Điển, Phần Lan. Phần lớn diện tích nằm trong vùng ôn đới lục địa, lạnh.
Biến ở khu vực Bắc Âu. Bờ biển Na Uy nổi bật với dạng địa hình fio; Phần Lan có hàng vạn hồ, đầm.
Ai-xơ-len có rất nhiều núi lửa với các suối nước nóng và nguồn nước nóng phun từ dưới đất lên.
Phần lớn diện tích của bán đảo Xcan-đi-na-vi là núi và cao nguyên. Dãy núi già Xcan-đi-na-vi là biên giới tự nhiên giữa Na Uy và Thuỵ Điển.
Nhìn chung, Bắc Âu có khí hậu lạnh giá vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hạ. Tuy vậy, vẫn có sự khác biệt giữa hai bên dãy núi Xcan-đi-na-vi. ở phía đông, Thuỵ Điển và Phần Lan có mùa đông rất giá lạnh, tuyết rơi từ tháng X. Ở phía tây, ven biển Na Uy có mùa đông không lạnh lắm, biển không đóng băng, mùa hạ mát, mưa nhiều.
Ai-xơ-len nằm giáp vòng cực Bắc, được coi là xứ sở của băng tuyết.
Các nguồn tài nguyên quan trọng của Bắc Âu là dầu mỏ (vùng thềm lục địa Biển Bắc), rừng (trên bán đảo Xcan-đi-na-vi), quặng sắt, đồng, uranium, nguồn thuỷ năng và cá biển. Ai-xơ-len có diện tích đồng cỏ khá lớn.
tham khảo---Khu vực Bắc Âu gồm Ai-xơ-len và ba nước trên bán đảo Xcan-đi-na-vi là Na Uy, Thuỵ Điển, Phần Lan. Phần lớn diện tích nằm trong vùng ôn đới lục địa, lạnh. - Phần lớn diện tích nằm trong vùng ôn đới lạnh.
Trình bày đặc điểm tự nhiên châu Âu. mik cx chx chép bài nốt :)) với cả câu "trình bày Các môi trường tự nhiên của Châu Âu ( Môi trường ôn đới hải dương và môi trường ôn đới lục địa )"
trình bày đặc điểm tự nhiên châu âu
Địa hình : gồm 3 phần :
_ Núi già ở phía Đông
_ Miền đồng bằng ở giữa
_ Núi trẻ ở phía Tây
Khí hậu : gồm 4 kiểu khí hậu :
_ Khí hậu ôn đới lục địa
_ Khí hậu ôn đới hải dương
_ Khí hậu địa trung hải
_ Khí hậu hàn đới
Sông ngòi : Có mật độ dày đặc, lượng nước dồi dào. Lớn nhất là sông Đa-nuyp, sông Rai-nơ và sông Von-ga. Sông bị đóng băng vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông
Thực vật : do ảnh hưởng của khí hậu nên từ Tây sang Đông có rừng lá rộng => rừng hỗn giao => rừng lá kim, phía Đông Nam có đồng cỏ, ven địa trung hải có cây bụi gai
Địa hình : gồm 3 phần :
_ Núi già ở phía Đông
_ Miền đồng bằng ở giữa
_ Núi trẻ ở phía Tây
Khí hậu : gồm 4 kiểu khí hậu :
_ Khí hậu ôn đới lục địa
_ Khí hậu ôn đới hải dương
_ Khí hậu địa trung hải
_ Khí hậu hàn đới
Sông ngòi : Có mật độ dày đặc, lượng nước dồi dào. Lớn nhất là sông Đa-nuyp, sông Rai-nơ và sông Von-ga. Sông bị đóng băng vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông
Thực vật : do ảnh hưởng của khí hậu nên từ Tây sang Đông có rừng lá rộng => rừng hỗn giao => rừng lá kim, phía Đông Nam có đồng cỏ, ven địa trung hải có cây bụi gai
Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Âu.
a. Khí hậu:
- Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới;
+ Ven biển Tây Âu và phía bắc Tây Âu: KH ôn đới hải dương.
+ Vùng Trung và Đông Âu, phía đông dãy Xcan-di-na-vi: KH ôn đới lục địa.
- Phía Nam ven biển Địa Trung Hải: KH địa trung hải.
- Một phần diện tích nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới.
* Phía tây châu Âu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm vào đất liền nên ảnh hưởng lớn đến khí hậu bờ tây. Vào sâu nội địa phía đông ảnh hưởng của biển và gió Tây ôn đới yếu dần.
b . Sông ngòi:
- Mạng lưới dày đặc, lượng nước dồi dào.
- Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng dài trong mùa đông, nhất là vùng cửa sông.
- Một số sông lớn, quan trọng: Von-ga, Đa-nuyp, Rai-nơ, Đni-ep.
c. Thực vật:T hãm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa: (Mối quan hệ giữa khí hậu và sự phân bố thực vật)
+ Ven biển Tây Âu có khí hậu ôn đới Hải dương: Rừng lá rộng (sồi, dẻ...)
+ Vùng nội địa có khí hậu ôn đới lục địa: Rừng lá kim (thông, tùng...)
+ Ven biển ĐịaTrung Hải có khí hậu địa trung hải: Rừng lá cứng.
+ Phía Đông Nam có khí hậu cận nhiệt, ôn đới lục địa: Thảo nguyên.
Hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của Bắc Âu
Bắc Âu có những đặc điểm tự nhiên:
- Băng hà cổ là địa hình phổ biến, nổi bật là dạng địa hình Fio,, nhiều hồ đầm, đồng bằng bồi tụ băng hà, địa hình băng hà lục địa.
- Núi già và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích của bán đảo Xcanđinavi.
- Khí hậu khác biệt giữa 2 bên dãy núi Xcanđinavi.
- Tài nguyên thiên nhiên quan trọng : dầu mỏ, rừng, quặng sắt, thuỷ điện, cá biển.
trình bày đặc điểm tự nhiên ở tây và trung âu
tha khảo
1. Khái quát tự nhiên
a. Vị trí địa lí
- Trải dài từ quần đảo Anh - Ailen đến dãy Cac-pát.
- Gồm 13 quốc gia.
b. Địa hình
Chia làm 3 khu vực:
- Đồng bằng ở phía Bắc
- Núi già ở trung tâm
- Núi trẻ ở phía nam: dãy núi An-pơ và Các-pát
c. Khí hậu – sông ngòi
Khí hậu: nằm trong đới khí hậu ôn hòa, chịu ảnh hưởng của gió Tây và biển sâu sắc.
+ Ven biển phía Tây có khí hậu ôn đới hải dương, sông ngòi nhiều nước quanh năm
+ Vào sâu trong đất liền có khí hậu ôn đới lục địa, sông ngòi đóng băng về mùa đông.
d. Thực vật Thực vật thay đổi từ Tây sang Đông.
e. Khoáng sản Than, sắt, kim loại màu…
tham khảo
1. Khái quát tự nhiên
a. Vị trí địa lí
- Trải dài từ quần đảo Anh - Ailen đến dãy Cac-pát.
- Gồm 13 quốc gia.
b. Địa hình
Chia làm 3 khu vực:
- Đồng bằng ở phía Bắc
- Núi già ở trung tâm
- Núi trẻ ở phía nam: dãy núi An-pơ và Các-pát
c. Khí hậu – sông ngòi
Khí hậu: nằm trong đới khí hậu ôn hòa, chịu ảnh hưởng của gió Tây và biển sâu sắc.
+ Ven biển phía Tây có khí hậu ôn đới hải dương, sông ngòi nhiều nước quanh năm
+ Vào sâu trong đất liền có khí hậu ôn đới lục địa, sông ngòi đóng băng về mùa đông.
d. Thực vật Thực vật thay đổi từ Tây sang Đông.
e. Khoáng sản Than, sắt, kim loại màu…
Tham khảo:
a. Vị trí địa lí
- Trải dài từ quần đảo Anh - Ailen đến dãy Cac-pát.
- Gồm 13 quốc gia.
b. Địa hình
Chia làm 3 khu vực:
- Đồng bằng ở phía Bắc
- Núi già ở trung tâm
- Núi trẻ ở phía nam: dãy núi An-pơ và Các-pát
c. Khí hậu – sông ngòi
Khí hậu: nằm trong đới khí hậu ôn hòa, chịu ảnh hưởng của gió Tây và biển sâu sắc.
+ Ven biển phía Tây có khí hậu ôn đới hải dương, sông ngòi nhiều nước quanh năm
+ Vào sâu trong đất liền có khí hậu ôn đới lục địa, sông ngòi đóng băng về mùa đông.
d. Thực vật Thực vật thay đổi từ Tây sang Đông.
e. Khoáng sản Than, sắt, kim loại màu…
Trình bày và giải thích được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực: Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu
trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên, dân cư châu Châu Âu
Đặc điểm tự nhiên Châu Âu
I - Vị trí, địa hình:
a) Vị trí:
- Nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71°B, ba mặt giáp các biển và đại dương.
- Thuộc lục địa Á-Âu, diện tích chiếm trên 10 triệu km².
b) Địa hình:
- Ba dạng địa hình chính: đồng bằng, núi già, núi trẻ:
- Đồng bằng kéo dài từ tây - đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục.
- Dãy U-ran là ranh giới tự nhiên ở phía đông, ngăn cách châu Á và châu Âu.
- Núi già nằm ở phía bắc và vùng trung tâm. Núi trẻ nằm ở phái nam.
II - Khí hậu, sông ngòi, thực vật:
a) Khí hậu:
- Kiểu khí hậu ôn đới hải dương, khí hậu ôn đới lục địa, khí hậu hàn đới, khí hậu địa trung hải.
b) Sông ngòi:
- Lượng nước dồi dào.
- Các sông quan trọng là Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.
- Nhiều sông được nối với nhau bởi các kênh đào, thành hệ thống đường thủy dày đặc.
c) Thực vật:
- Thay đổi từ tây - đông, bắc - nam và của nhiệt độ, lượng mưa.
- Ven biển Tây Âu là rừng cây lá rộng.
- Trong lục địa là rừng lá kim.
- Đông nam là thảo nguyên.
- Ven Địa Trung Hải có rừng lá cứng.
III - Các kiểu môi trường tự nhiên:
*Môi trường ôn đới hải dương:
- Ven biển Tây Âu như Anh, Ai-len, Pháp,....
- Mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Trên 0°C.
- Mưa quanh năm. Lượng mưa tương đối lớn, khoảng 800 - 1000 mm/năm.
- Nhiều sương mù, đặc biệt là mùa thu - đông.
- Sông ngòi quanh năm, không đóng băng.
- Có rừng sồi, dẻ.
*Môi trường ôn đới lục địa:
- Khu vực Đông Âu.
- Mùa đông kéo dài, tuyết bao phủ.
- Phía nam, mùa đông ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm.
- Trong đất liền, mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng và có mưa.
- Sông nhiều trong mùa xuân - hạ, có thời kì đóng băng và mùa đông.
- Có rừng và thảo nguyên. Thực vật thay đổi hướng bắc - nam.
- Gần vòng cực là đới đồng rêu băng giá lạnh. Phía nam có rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng, thảo nguyên rừng. Ven biển Ca-xpi là nửa hoang mạc.
*Môi trường địa trung hải.
- Các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
- Mùa thu - đông, thời tiết không lạnh lắm và có mưa. Mùa hạ nóng, khô.
- Sông ngòi ngắn và dốc. Mùa thu - đông nhiều nước, mùa hạ ít nước.
- Rừng thưa, bao gồng loại cây lá cứng và xanh quanh năm.
*Môi trường núi cao:
- Dãy An-pơ.
- Thực vật thay đổi theo độ cao.
- Cao 800 - 1800m, nhiệt độ giảm dần, mưa nhiều, rừng hỗn giao phát triển.
- Trên 1800m là địa bàn của các loài cây lá kim.
- Trên 2200m là vùng đồng cỏ núi cao.
- Trên 3000m có băng tuyết vĩnh cửu và băng hà bao phủ.
Dân cư
- Đặc điểm dân cư châu Âu:
+,dân số 727 triệu người (năm 2001)
+,Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của châu Âu rất thấp, chưa tới 0,1%.nhiều nước có tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm
- Sự phân bố dân cư châu Âu: không đồng đều
+, Mật độ trung bình 70 người /km22
+, Nơi đông dân: ven biển Tây và Trùng Âu,Nam Âu ,đồng bằng và thung lũng
+, Nơi thưa dân : Phía Bắc và những vùng núi cao