Tìm số tự nhiên x thõa mãn : 3 x +1-2=32+[52-3(22-1)
Tìm số tự nhiên thỏa mãn: .
Đáp số: .
2²ˣ⁻³ = 32
2²ˣ⁻³ = 2⁵
2x - 3 = 5
2x = 5 + 3
2x = 8
x = 8 : 2
x = 4
Tìm số tự nhiên thỏa mãn: .
Đáp số: .
`@` `\text{Ans}`
`\downarrow`
`2^(2x-3)=32`
`=> 2^(2x-3)=2^5`
`=>2x -3=5`
`=> 2x=8`
`=>x=4`
Vậy, `x=4.`
Tìm các số tự nhiên x,y thõa mãn 2x+1.3y=48
1. Thực hiện phép tính(có thể hợp lí):
a) 125 + 34 + 75 + 66 b) 23 . 44 + 55 . 23 + 23
c) (- 12) + 81 + (- 88) + 19 d) 76 + {52 - [(22 - 1): 3]}
2. Tìm x thuộc số tự nhiên(âm không thoả mãn):
a) 17 - x = 3 b) 2 (x -1) : 3 = 6
c) x + (- 2) = (- 11) + 7 d) (x - 1)2 - 5 = 20
3:
a) Tìm chữ số * để 57*3 chia hết cho 9
b) Ta có A = 123 . 7 + 8 + 9. Hỏi A có chia hết cho 2, chia hết cho 3 không?
c) Ta có B = 3 . 5 . 7 + 1050 là số nguyên tố hay hợp số?
4.
a) Tìm x biết : 1 + 3 + 5 + 7 + ... 49 = 100
b) Cho S = 1 + 7 + 72 + 73 + ... 720
Tính S và chứng minh S chia hết cho 57
Bài 2:
a: \(17-x=3\)
=>\(x=17-3\)
=>x=14(nhận)
b: \(2\cdot\left(x-1\right):3=6\)
=>\(2\left(x-1\right)=6\cdot3=18\)
=>x-1=18/2=9
=>x=9+1=10(nhận)
c: \(x+\left(-2\right)=\left(-11\right)+7\)
=>\(x-2=-4\)
=>\(x=-4+2=-2\left(loại\right)\)
d: \(\left(x-1\right)^2-5=20\)
=>\(\left(x-1\right)^2=25\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-1=5\\x-1=-5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=6\left(nhận\right)\\x=-4\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 3:
a: Đặt *=a
\(\overline{57a3}⋮9\)
=>\(5+7+a+3⋮9\)
=>\(a+15⋮3\)
mà 0<=a<=9
nên a=3
=>*=a
b: \(A=123\cdot7+8+9\)
123*7 là số lẻ
9 là số lẻ
=>123*7+9 chia hết cho 2
mà 8 chia hết cho 2
nên \(A=123\cdot7+9+8⋮2\)
\(123\cdot7⋮3;9⋮3;8⋮̸3\)
=>\(A=123\cdot7+9+8⋮̸3\)
c: \(B=3\cdot5\cdot7+10^{50}\)
\(=5\cdot3\cdot7+5\cdot5^{49}\cdot2^{49}\)
\(=5\left(3\cdot7+5^{49}\cdot2^{49}\right)⋮5\)
=>B là hợp số
Tìm số tự nhiên x thõa mãn:
a/ 3x + 1 - 2 = 32 + [ 52 - 3 ( 22 - 1) ]
Bài giải
3x-1 - 2 = 32 + [52 - 3(22 - 1)]
3x-1-2=9+[25-3(4-1)]
3x-1-2=9+(25-3.3)
3x-1-2=9+(25-9)
3x-1-2=9+16
3x-1-2=25
3x-1=25+2
3x-1=27
3x-1=33
=>x-1=3
x=3+1
x=4
=> 3x+1 - 2 = 32 + ( 25 - 12 + 3 )
=> 3x+1 - 2 = 9 + 16
=> 3x+1 = 27 = 33
=> x + 1 = 3
=> x = 2
Tìm các số tự nhiên x,y thõa mãn
2^/x/+y^2+y=2x+1
Giải : Ta có : 2x + 1 là số lẻ
=> 2|x| + y2 + y là số lẻ
Do y2 + y = y(y + 1) là 2 số tự nhiên liên tiếp => y2 + y là số chẵn
=> 2|x| là số lẻ <=> 2|x| = 1 <=> |x| = 0 <=> x = 0
Với x = 0 => 1 + y2 + y = 2.0 + 1
=> y2 + y + 1 = 1
=> y(y + 1) = 1 - 1
=> y(y + 1) = 0
=> \(\orbr{\begin{cases}y=0\\y+1=0\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}y=0\\y=-1\end{cases}}\)
Do x; y \(\in\)N <=> x = y = 0
số cặp tự nhiên (x,y) thõa mãn x/5 -4/9=1/3
tìm các số tự nhiên x,y thõa mãn\(3^x+7=y^2\)
Vì x=0 không thỏa mãn nên x>0 khi đó \(3^x+7\)chẵn nên y2 chẵn hay y2 chia hết cho 4 suy ra \(3^x+7\)chia hết cho 4
Vậy thì \(3^x\equiv1\left(mod4\right)\Leftrightarrow x=2k,k\in N,k\ne0\)
Khi đó ta đi giải \(3^{2k}+7=y^2\Leftrightarrow\left(y-3^k\right)\left(y+3^k\right)=7=1.7=-1.\left(-7\right)\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y-3^k=1,y+3^k=7\\y-3^k=-1,y+3^k=-7\left(L\right)\end{cases}\Leftrightarrow k=1,y=4}\Rightarrow x=2,y=4\)
Vậy (x;y)=(2;4)
1.tìm x,y biết: |x^2-1|+2 = 6 / [9(y+1)^2+3]
2.tìm các số nguyên dương x,y thõa mãn:
(y+1)^2 = 32* y/x