hợp chất hữu cơ có A chứa 25% H và 75% C. Tím CTPT A biết rằng tỉ khối của A vo với H là 16
\(\%H=100\%-53,33\%-6,67\%=40\%\)
\(A:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40\%}{12}:\dfrac{6,67\%}{1}:\dfrac{53,33\%}{16}=1:2:1\)
\(\Rightarrow A=\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=2.M_{NO}=2.30=60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\left(12+2+16\right).n=60\Rightarrow n=2\Rightarrow A:C_2H_4O_2\)
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, Cl. Tỉ khối hơi của A so với hidro là 56,5. Trong hợp chất A, clo chiếm 62,832% về khối lượng. Xác định CTPT của A.
Gọi CTHH của hchc A là CxHyClz
dA/h2 = 56,5 => MA = 56,5.2 = 113 (g/mol)
Ta có : \(\dfrac{35,5z}{113}.100\%=62,832\%\Rightarrow z=2\)
=> 12x + y + 35,5.2 = 113
=> 12x + y = 42
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 30 | 18 | 6 | -6 |
KL | Loại | Loại | TM | Loại |
(những giá trị x >4 đều loại vì y <0)
=> CTHH của A là C3H6Cl2
\(M_A = 1,339.22,4 = 30(đvC)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{30.40\%}{12} = 1\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{30.6,67\%}{1} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{30-12-1.2}{16} =1\)
Vậy CTPT của A : CH2O
Xác định CTPT của hidrocacbon biết rằng chất đó chứa 75%C; 25%H. Biết tỉ khối của nó so với khí oxi bằng 0,5?
M(CxHy) = 32 . 0,5 = 16 (g/mol)
nC = 16 . 75% : 12 = 1 (mol)
nH = (16 - 12)/1 = 4 (mol)
CTHH: CH4
Giải thích các bước giải:
1) Goi CTPT là CxCx HyHy
ta có hệ thức
x : y = 75/12 : 25/1 = 6,25 : 25 = 1:4
Vậy CTPT: CH4H4
Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 30?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Phân tích hợp chất hữu cơ A thấy chứa % theo khối lượng như sau: 40%C; 6,67%H, còn lại là của Oxi. Xác định CTPT A biết đvC.
A. C2H6O.
B. C2H6O2.
C. C2H4O2.
D. C3H8O.
\(Đặt:n_{CO_2}=a\left(mol\right),n_{H_2O}=b\left(mol\right)\)
\(BTKL:\\ m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow1.88+\dfrac{1.904}{22.4}\cdot32=44a+18b\)
\(\Rightarrow44a+18b=4.6\left(1\right)\)
\(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{88}{27}\Leftrightarrow\dfrac{44a}{18b}=\dfrac{88}{27}\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{4}{3}\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.08\\b=0.06\end{matrix}\right.\)
\(m_O=1.88-0.08\cdot12-0.06\cdot2=0.8\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{0.8}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(Đặt:CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.08:0.12:0.05=8:12:5\)
\(CTPT:C_8H_{12}O_5\)
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 10g hợp chất hữu cơ A sinh ra 33,85g CO2 và 6,94g H2O. Tỉ khối hơi đối với không khí là 2,69 . Xác định CTPT của A
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,295g chất hữu cơ X chứa C,H,O thu được 0,44g CO2 và 0,225g H2O . Trong 1 thí nghiệm khác, khi phân tích một lượng chất X như trên cho 55,8 cm\(^3\)N2 (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 29,5 . Lập CTHH và CTPT của X
Câu 3 : Hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O . Trong đó thành phần % theo khối lượng là 64,865% C và 13,51% H . Xác định CTPT của A, biết khối lượng mol của A là 74
Câu 4 : Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau : 53,33% C ; 15,55% H ; còn lại là N . Xác định CTPT của A , biết A chỉ có 1 nguyên tử N
Câu 1 :
M\(_A\)= 78 g
Do sản phẩm cháy gồm CO2 , H2O nên thành phần của A gồm C , H , có thể có O
Đặt CTPT của A : \(C_xH_yO_z\)
Áp dụng công thức : \(\dfrac{M_X}{m_X}=\dfrac{44x}{m_{CO2}}=\dfrac{9y}{m_{H2O}}\)
\(\Rightarrow\)x=6 , y=6
Với M\(_A\)= 78 \(\Rightarrow\) 12.6 + 6 + 16z = 78 \(\Rightarrow\) z=0
Vậy CTPT của A là C6H6
Câu 2 :
M\(_X\)= 59
Đặt CTPT của X là \(C_xH_yO_zN_t\)
Áp dụng công thức : \(\dfrac{M_X}{m_X}=\dfrac{44x}{m_{CO2}}=\dfrac{y}{m_{H2O}}=\dfrac{11,2t}{V_{N_2}}\)
\(\dfrac{59}{0,295}=\dfrac{44x}{0,44}=\dfrac{y}{0,225}=\dfrac{11,2t}{0,0558}\)
\(\Rightarrow\)x=2 , y=5 , t=1
Với M\(_X\)= 59 \(\Rightarrow\)z=1
Vậy CTPT của X là C2H5ON
3.
Gọi CTHH của HCHC là CxHyOz
x=\(\dfrac{74.64,865\%}{12}=4\)
y=\(\dfrac{74.13,51\%}{1}=10\)
z=\(\dfrac{74-4.12-10}{16}=1\)
Vậy CTHH của HCHC là C4H10O