Trộn 2 lít O2 với 1 lít NO ở điều kiện thường, sau phản ứng thu được bao nhiêu chất, tính thê tích tương ứng của chất đó.
1) Đốt hỗn hợp khí gồm 7 lít khí O2 và 7 lít khí NH3 (các thể tích đo ở cùn điều kiện nhiệt độ và áp suất). Sau phản ứng thu được những chất gì và bao nhiêu lít
4NH3+ 3O2----->2N2+6H2O( nếu đk chỉ có nhiệt độ) thì NH3 hết và O2 dư và dư=7/4 lít ,VN2=7/2 lít,VH2O=21/2 LÍT
hoặc 4NH3+5O2--->4NO+6H2O(nếu đk là nhiệt đọ xúc tác) thì O2 hết và NH3 dư và dư=7/5 lít, VNO=28/5 lít, VH2O=42/5 lít
2\(NH_3\) +5/2\(O_2\) => 2\(NO\) + 3\(H_2O\)
Giả sử hiệu suất phản ứng 100% \(O_2\) hết \(NH_3\) dư
Bđ:7l
Pứ:5,6l<=7l=>5,6l=>8,4l
Dư:1,4l 5,6l 8,4l
Vậy hh sau pứ gồm \(NH_3\)dư=1,4l, \(H_2O\) 8,4l \(NO\) 5,6l
4NH3+ 3O2----->2N2+6H2O( nếu đk chỉ có nhiệt độ) thì NH3 hết và O2 dư và dư=7/4 lít
hoặc 4NH3+5O2--->4NO+6H2O(nếu đk là nhiệt đọ xúc tác) thì O2 hết và NH3 dư và dư=7/5 lít
Đốt cháy 9,2 Na trong bình chứa 1,12 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được chất rắn A a,Hỏi sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu gam b, Tính phần trăm mỗi chất có trong A?
a: \(n_{Na}=\dfrac{9.2}{23}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
=>Na dư 0,35 mol
b: \(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
a: nNa=9.223=0.4(mol)nNa=9.223=0.4(mol)
nO2=1.1222.4=0.05(mol)nO2=1.1222.4=0.05(mol)
=>Na dư 0,35 mol
b: 4Na+O2→2Na2O4Na+O2→2Na2O
Đốt cháy 9,2 gam trong bình chứa 1,12 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được chất rắn A A/hỏi sau phản ứng chất nào còn dư ?Dư bao nhiêu gam? B/tính phần trăm mỗi chất trong A
Cho 6,72(lít) khí H2 phản ứng với 8,96(lít) khí O2(các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a) Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư, tính khối lượng chất dư?
b) Tính số phân tử H2O tạo ra sau phản ứng
c) Khối lượng O2 tham gia vào phản ứng trên được điều chế từ KMnO4 hãy tính khối lượng KMnO4 cần dùng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
bđ 0,3 0,4
pư 0,3 0,15
sau pư 0 0,25 0,3
=> H2 hết, O2 dư
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,25.32=8\left(g\right)\)
b) \(A_{H_2O}=0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
c) \(m_{O_2\left(pư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,3<-------------------------------------0,15
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4\left(g\right)\)
Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau
TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaNO3, HNO3, H2SO4
B. KNO3, HCl, H2SO4
C. NaNO3, H2SO4, HNO3
D. H2SO4, KNO3, HNO3
Chọn A.
Vì V3 là lớn nhất nên dung dịch (2), (3) là hai axit Þ (1) là dung dịch chứa muối nitrat.
Phương trình ion: 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau
TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaNO3, HNO3, H2SO4
B. KNO3, HCl, H2SO4
C. NaNO3, H2SO4, HNO3
D. H2SO4, KNO3, HNO3
Chọn A
Vì V3 là lớn nhất nên dung dịch (2), (3) là hai axit Þ (1) là dung dịch chứa muối nitrat.
Phương trình ion: 4H+ + NO3- + 3e ® NO + 2H2O
Dựa vào đáp án ta suy ra các chất X, Y, Z lần lượt là NaNO3, HNO3, H2SO4.
Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaNO3, HNO3, H2SO4
B. KNO3, HCl, H2SO4
C. NaNO3, H2SO4, HNO3
D. H2SO4, KNO3, HNO3
Chọn A.
Vì V3 là lớn nhất nên dung dịch (2), (3) là hai axit Þ (1) là dung dịch chứa muối nitrat.
Phương trình ion: 4H+ + NO3- + 3e ® NO + 2H2O
Dựa vào đáp án ta suy ra các chất X, Y, Z lần lượt là NaNO3, HNO3, H2SO4
Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau
TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaNO3, HNO3, H2SO4
B. KNO3, HCl, H2SO4
C. NaNO3, H2SO4, HNO3
D. H2SO4, KNO3, HNO3
Đáp án A
Vì V3 là lớn nhất nên dung dịch (2), (3) là hai axit Þ (1) là dung dịch chứa muối nitrat.
Phương trình ion: 4H+ + NO3- + 3e ® NO + 2H2O
Dựa vào đáp án ta suy ra các chất X, Y, Z lần lượt là NaNO3, HNO3, H2SO4
1/ trộn
trộn 1,08 g Al và x gam Fe2O3 Rồi nung Trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn Khối lượng x bằng bằng
Giải thích các bước giải:
\(2Al+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+Al_2O_3\)\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)\(nH2=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)\(\Rightarrow nAl=0,02mol\)\(nAlbu=\dfrac{1,08}{27}-0,02=0,02mol\)\(\Rightarrow nFe_2O_3=0,01mol\)\(x=mFe_2O_3=0,01\text{×}160=1,6g\)