giúp mk bài này với.''Cho 12g hỗn hợp Fe và Cu phản ứng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 4,9%.
a)tính m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b)nếu lấy 1/10 lượng dung dịch H2SO4 trên cho phản ứng với 0,65g kim loại X thì vừa đủ.Xác định kim loại X
Cho 7,8 g hỗn hợp hai kim loại Al và Mg, tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 19,6%
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b)Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau phản ứng
GIÚP MK NHANH VỚI Ạ
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
2a______3a__________a_______3a (mol)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
b_______b________b______b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27\cdot2a+24b=7,8\\3a+b=\dfrac{200\cdot19,6\%}{98}=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\\m_{Al}=5,4\left(g\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\left(mol\right)=n_{MgSO_4}\\n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=0,4\cdot2=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{KL}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=207\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1\cdot342}{207}\cdot100\%\approx16,52\%\\C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1\cdot120}{207}\cdot100\%\approx5,8\%\end{matrix}\right.\)
Cho 12g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với một lượng vừa đủ 100ml dung dịch HCl 1M. a. Tính thể tích H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c. Nếu cho 12g hỗn hợp A tác dụng với dùng dịch H2SO4 đặc dư thì thể tích khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được là bao nhiêu?
Bài 3 : cho 13,2g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch h2so4 dư sau phản ứng thu được 3,36 lít khí h2 ( đktc ) a. Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Nếu cho hỗn kim loại trên vào dung dịch h2so4 đặc nóng thu được khí so2 ( đktc ) tính khối lượng muối tạo thành Bài 4 : hoà tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch HCl 0,8M (vừa đủ) sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng Giúp e vs ạ 🤗
Bài 3 :
a) $Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,15.24}{13,2}.100\% = 27,27\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -27,27\% = 72,73\%$
b) $n_{Cu} = \dfrac{13,2 - 0,15.24}{64}= 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{muối} = 0,15.120 + 0,15.160= 42(gam)$
Bài 4 :
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)$
$56a + 24b = 18,4(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{18,4}.100\% = 60,87\%$
$\%m_{Mg} = 100\% -60,87\% = 39,13\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{1}{0,8}= 1,25(lít)$
3a) \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{13,2}.100=27,28\%\)
\(\%m_{Cu}=100-27,28=72,73\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{13,2-3,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,15------------------->0,15
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
0,15------------------->0,15
\(m_{muối}=0,15.160+0,15.120=42\left(g\right)\)
cho 21,6g hỗn hợp Zn Fe Cu phản ứng vừa đủ với mg dung dịch H2SO4 25% .sau phản ứng thu được 6,72l khí ở dktc và 3g chất rắn không tan .
A, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
B, Tính m
C, Tính C% của chất rắn trong dung dịch sau phản ứng
a, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
mhh Zn và Fe = 21,6-3 = 18,6 (g)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: x x
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65.100\%}{21,6}=60,19\%\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56.100\%}{21,6}=25,93\%\)
\(\%m_{Cu}=100-60,19-25,93=13,88\%\)
b,
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2 0,2
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{H_2SO_4}=\left(0,1+0,2\right).98=29,4\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4.100\%}{25\%}=117,6\left(g\right)\)
c,mdd sau pư = 21,6+117,6- (0,1+0,2).2 = 138,6 (g)
\(C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,2.161.100\%}{138,6}=23,23\%\)
\(C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{0,1.152.100\%}{138,6}=10,97\%\)
1.cho 17,6g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch h2so4 dư sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 ( đktc)
a. Tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c. Nếu cho hỗn kim loại trên vào dung dịch h2so4 đặc dư nóng thu được khí so2( đktc) tính khối lượng muối tạo thành
2. hòa tan hoàn toàn 27,6g hỗn hợp gồm Fe Fe2o3 Fe3o4 vào lượng dư dung dịch h2so4 98% ( đun nóng) sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,04 lít khí so2 ( sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc ) tính khối lượng muối tan có trong dung dịch X
mong mọi người giúp vs ạ
Bài 1:
a+b) PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{17,6}\cdot100\%\approx63,64\%\\\%m_{Cu}=36,36\%\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)=n_{CuSO_4}\)
\(\Rightarrow m_{muối}=0,1\cdot400+0,1\cdot160=56\left(g\right)\)
Bài 2:
Quy đổi hh gồm Fe (a mol) và O (b mol)
\(\Rightarrow56a+16b=27,6\) (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3n_{Fe}=2n_O+2n_{SO_2}\) \(\Rightarrow3a-2b=0,45\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,39\\b=0,36\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,195\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,195\cdot400=78\left(g\right)\)
Cho 7,8 g hỗn hợp hai kim loại Al và Mg, tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 19,6%
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b)Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau phản ứng
GIÚP MK NHANH VỚI Ạ
\(m_{H_2SO_4}=\frac{200.19,6}{100}=39,2g\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{39,2}{98}=0,4mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
x x x x
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
y 1,5y 0,5y 1,5y
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=Mg\\y\left(mol\right)=Al\end{cases}}\)
a. Có hệ phương trình là: \(\hept{\begin{cases}24x+27y=7,8\\x+1,5y=0,4\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,1\\y=0,2\end{cases}}\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4g\)
\(m_{Al}=7,8-2,4=5,4g\)
b. \(n_{H_2}=0,1+1,5.0,2=0,4mol\)
\(\rightarrow m_{H_2}=0,4.2=0,8g\)
\(m_{ddsaupu}=m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}\)
\(\rightarrow m_{ddsaupu}=7,8+200-0,8=207g\)
Những dung dịch thu được sau phản ứng: \(MgSO_4;Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(m_{MgSO_4}=0,1.\left(24+32+16.4\right)=12g\)
\(\rightarrow C\%_{MgSO_4}=\frac{12.100}{207}=5,8\%\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,2.\left(27.2+32.3+16.12\right)=34,2g\)
\(\rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{34,2.100}{207}=16,52\%\)
Cho 13g hỗn hợp 2 kim loại : Fe , Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng . Sau phản ứng thu được 2,24 khí H2 (đktc) . Tính % của khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
PTHH:
Fe + H2SO4 - FeSO4 + H2
1 - 1 - 1 - 1 (mol)
0,1 - 0,1 - 0,1 - 0,1 (mol)
Theo PTHH, ta có:
nFe=0,1 (mol)
mFe=0,1*56=5,6(g)
%mFe=5,6/13 *100=43%
mCu=mhh-mFe=13-5,6=7.4(g)
%mCu=7.4/13 *100=56,9%
- Cho 45g hỗn hợp kim loại gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 15,68 lít khí SO2 (dktc)
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 12g hỗn hợp X gồm Cu và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL, sau phản ứng thu được thu được dung dịch muối 22,4 lít khí
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính KL mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính KL muối thu đc sau phản ứng
d) Nếu hòa tan hỗn hợp X trên bằng dung dịch H2SO4 thì thu đc bao nhiêu lít khí?