Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
1. Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
2. 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp đầu.
a. Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
2.
a, \(n_{HCl}=0,2.3,5=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: x 2x
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: y 6y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=20\\2x+6y=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
b, \(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right);m_{Fe_2O_3}=20-4=16\left(g\right)\)
c,
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,05 0,05
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: 0,1 0,2
\(m_{CuCl_2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\)
1.
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c, \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
Biết 3,36 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sản phẩm là CaCO3 và H2O. a. Viết phương trình hóa học b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng c. Tính khối lượng chất kết tủa thu được
a/ Ca(OH)2 + CO2--> CaCO3 + H2O
nCO2=3.36/22.4=0.15(mol)
nCO2=nCa(OH)2=0.15(mol)
200ml=0.2l
b/CMCa(OH)2= 0.15/0.2=0.75(M)
c/nCaCO3=nCO2=0.15(mol)
mCaCO3= 0.15 x 106=15.9(g)
Biết 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba (OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O , nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là ? A.1mol. B.2mol. C.3mol. D.0,8mol.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ \Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Bạn sửa lại đề thì chọn A nha
: Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được
Cho 7,437 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa hết với với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O. a/ Viết PTHH b/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.( Biết đkc là: Nhiệt độ: 25oC Áp suất: 1 bar, 1 mol chất khí chiếm thể tích 24,79 lít) 1 bar = 0,99 atm *
a/ \(n_{CO_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,3 0,3
b/ \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
a) CO2 +Ba(OH)2---->BaCO3 +H2O
b)n CO2 =0,1
nCO2 = nBa(OH)2 =0,1
----->Cm =0,5M
c)nCO2 = nBa(OH)2 =0,1
--->mBa(OH)2 =17,1
a ) \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3+H_2O\)
b ) \(n_{CO_2}=0,1\)
\(n_{CO_2}=n_{Ba}\left(OH\right)_2=0,1\)
\(--->Cm=0,5M\)
c ) \(n_{CO_2}=n_{Ba}\left(OH\right)_2=0,1\)
\(--->m_{Ba}\left(OH\right)_2=17,1\).
Số mol HCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol
Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3
a) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Phản ứng x → 2x x (mol)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Phản ứng: y → 6y 2y (mol)
Theo khối lượng hỗn hợp hai oxit và theo số mol HCl phản ứng, ta lập được hệ phương trình đại số:
80 x +160y=20
2x+6y=0,7
Giải phương trình (1) (2) ta được x = 0,05 mol; y = 0,1 mol
b) mCuO = 0,05 . 160 = 4 g
m Fe2O3 = 20 – 4 = 16 g
Biết 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ca(OH)2, sản phẩm là CaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học
b)Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
c) Tính khối lượng dung dịch HCl 15% cần dùng để trung hòa vừa đủ với lượng Ca(OH)2 ở phản ứng trên.
a, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(M\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{15\%}\approx121,67\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\\ a)CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2O\)
0,25 0,25 0,25
\(b)C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25M\\ c)2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=2.0,25=0,5mol\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{15\%}\cdot100\%\approx121,67g\)
Biết 2,479 lít khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học.
b) tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c) tính khối lượng chất kết tủa thu được.
nCO2 =\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
PTHH CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + H2O
CO2 phản ứng vừa đủ với Ba(OH)2 => nBa(OH)2 = 0,2 mol
=> mBa(OH)2 = 0,2.171 = 34,2 gam
khối lượng 200ml dung dịch Ba(OH)2 có d = 1,12g/ml = 200.1,12 = 224 gam
C%Ba(OH)2 = \(\dfrac{m_{\left(ct\right)}}{m_{\left(dd\right)}}.100\)= \(\dfrac{34,2}{224}.100\)= 15,27%
Cho 1,12 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa hết với 100ml dung dịch Ba(OH)2, sản
phẩm là BaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c.Tính khối lượng chất kết tủa thu được