sự giống và khác nhau của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương
Câu 1 : Sự khác nhau (thành phần và lãnh đạo , tính chất) giữa các cuộc khởi nghĩa phong trào Cần Vương , phong trào nông dân Yên Thế
Nội dung | Phong trào cần vương | Khởi nghĩa Yên Thế |
Thời gian | 1885-1896 | 1884-1913 |
Điều kiện lịch sử | Triều đình kí hiệp ước Pa-tơ-nốt đầu hàng Pháp. Cuộc phsrn công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế thất bại. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở(Quảng Trị) trốn và nhân danh vua ra " Chiếu Cần vương" | Pháp đã căn bản hoàn toàn chiếm được nước ta, mở rộng quy mô xâm lược lên các tỉnh miền núi phía bắc, tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất. |
Thành phần lãnh đạo | Văn thân sĩ phu | Nông dân |
Địa bàn hoạt động | Cả nước nhưng tiêu biểu là Trung Kì và Bắc Kì | Yên Thế(Bắc Giang) và các tỉnh trung du miền núi phía bắc |
Lực lượng | Đông đảo các tầng lớp nhân dân | Nông dân |
Mục tiêu | Đánh Pháp, giàng độc lập khôi phục lại chế độ phong kiến | Để tự vệ, bảo vệ cuộc sống, bảo vệ quê hương, đất nước, giữ đất, giữ làng |
Kết quả | Gây cho Pháp nhiều tổm thất to lớn phải mất 11 năm mới bình định xong Việt Nam. | Gây cho Pháp nhiều tổn thất to lớn phải mất 30 năm mới chiếm được các tỉnh trung du và miền núi phía bắc. |
Lập niên biểu của các giai đoạn phong trào của cuộc khởi nghĩa Yên Thế
Các nhân vật sau liên quan tới sự kiện lịch sử nào?
Hàm Nghi
Tôn Thất Thuyết
Phan Đình Phùng
a. Phong trào Cần Vương
b. Phong trào Đông Du
c. Trào lưu cải cách Duy Tân
d. Khởi nghĩa Yên Thế
các bạn giúp m giải 4 câu này với mai kt 1 tiết ùi
1 Trình bày nội dung cơ bản của hiệp ước nhâm tuất, hiệp ước giáp tuất,hiệp ước Hác-măng,Pa-tơ-nốt
2 So sánh hai thái độ 2 hành động của nhân dân và triều đình huế trước sự xâm lược của Thực dân Pháp
3 Vì sao nói khởi nghĩa Hương khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào cần vương?
4 Nêu những nét chính của khởi nghĩa yên thế (1884-1913)?so sánh khởi nghĩa yên thế với những cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào cần vương
1.
Hiệp ước Nhâm Tuất:
- Về lãnh thổ: triều đình nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn. Pháp trả lại Vĩnh Long khi nào triều đình buộc nhân dân ngừng kháng chiến.
- Về thông thương: mở 3 cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào tự do buôn bán.
- Về chiến phí: bồi thường cho Pháp 20 triệu quan (ước tính bằng 280 vạn lạng bạc).
+) hiệp ước Giáp Tuất:
+Triều đình Huế Thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp
+Công nhận quyền đi lại, buôn bán,kiểm soát và điều tra tình hình của Pháp
+Nền ngoại giao Việt Nam lệ thuộc vào đường lối đối ngoại của Pháp
+) hiệp ước Hác-măng:
-Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp.
-Ba tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì.
-Triều đình chỉ được cai quản vùng đất trung kì nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ của Pháp ở Huế.
-Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ.
-Mọi việc giao thiệp với nước ngoài ( kể cả với Trung Quốc ) đều do Pháp nắm.
-Triều đình Huế phải rút quân đội từ Bắc Kì về Trung Kì.
+) hiệp ước Pa-tơ-nốt:
Có nội dung cơ bản giống hiệp ước Hác-măng, chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vực Trung kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lòng vua quan phong kiến bù nhìn.
2.
-Thái độ và hành động của triều đình Huế trong việc để mất 3 tỉnh miền Tây Nam Kì:
+ Ngăn cản phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Nam Kì và ra lệnh bãi binh.
+ Do thái độ cầu hòa của triều đình --> Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì mà không tốn một viên đạn nào( t6.1867).
-Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân diễn ra sôi nổi với những hình thức phong phú:
+ Bất hợp tác với giặc, một số bộ phận nhân dân kiên quyết đấu tranh vũ trang --> nhiều trung tâm kháng chiến được thành lập ( Đồng Tháp Mười , Tây Ninh , Bến Tre..).
+ Một bộ phận dùng văn thơ lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nuóc như Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu.
3. Vì
- Quy mô, địa bàn hoạt động rộng lớn, gồm 4 tỉnh bắc Trung Kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Trình độ tổ chức quy củ: gồm 15 quân thứ, mỗi quân thứ có từ 100 đến 500 người do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy.
- Thời gian tồn tại dài nhất trong các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương, 10 năm từ năm 1885 đến năm 1896.
- Khởi nghĩa thất bại đánh dấu mốc kết thúc của phong trào đấu tranh chống Pháp dưới ngọn cờ Cần Vương.
khái quát những nét chính của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?Ý nghĩa, nguyên nhân , thất bại? khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời?
Những nét chính trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế:
- Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Thế:
+ Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân đồng bằng Bắc Kì vô cùng khó khăn, một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế, họ sẵn sàng nổi dậy đấu tranh bảo vệ cuộc sống của mình.
+ Khi Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm, nhân dân Yên Thế đã đứng dậy đấu tranh.
- Diễn biến: 3 giai đoạn
+ Giai đoạn 1884-1892, nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ, chưa có sự chỉ huy thống nhất. Sau khi Đề Nắm mất (4/1892), Đề Thám trở thành lãnh tụ của phong trào.
+ Giai đoạn 1893-1908: Thời kì này nghĩa quân vừa chiến đấu vừa xây dựng cơ sở.
+ Giai đoạn 1909-1913: Sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội , phát hiện thấy có sự dính líu của Đề Thám, Thực dân Pháp đã tập trung lực lượng, mở cuộc tấn công quy mô lên Yên Thế.
Đến ngày 10/2/1913 khi thủ lĩnh Đề Thám bị sát hại phong trào tan rã.
- Nguyên nhân thất bại:
+ Lực lượng giữa ta và địch quá chênh lệch
+ Phong trào mang tính chất tự phát, chưa có sự liên két với các phong trào yêu nước khác cùng thời.
- Ý nghĩa: Chứng tỏ khả năng lớn lao của nông dân trong lịch sử đấu tranh của dân tộc.
Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm khác so với những cuộc khởi nghĩa cùng thời đó là:
- Mục tiêu: bảo vệ xóm làng, cuộc sống của mình, không phải là khôi phục chế độ phong kiến, bảo vệ ngôi vua như các cuộc khởi nghĩa cùng thời.
- Lãnh đạo: không phải các văn thân, sĩ phu mà là những người xuất thân từ nông dân với những phẩm chất đặc biệt (tiêu biểu là Hoàng Hoa Thám): căm thù đế quốc, phong kiến, mưu trí, dũng cảm, sáng tạo, trung thành với quyền lợi của những người cùng cảnh ngộ, hết sức thương yêu nghĩa quân.
- Lực lượng tham gia: đều là những người nông dân cần cù, chất phác, yêu cuộc sống.
- Địa bàn hoạt động: khởi nghĩa Yên Thế nổ ra ở vùng rừng núi trung du Bắc Kì.
- Về cách đánh: nghĩa quân Yên Thế có lối đánh linh hoạt, cơ động, giảng hòa khi cần thiết,...
- Thời gian tồn tại: cuộc khởi nghĩa tồn tại dai dẳng suốt 30 năm, gây cho địch nhiều tổn thất.
- Ý nghĩa: khởi nghĩa Yên Thế tiêu biểu cho tinh thần quật khởi của nông dân, có tác dụng làm chậm quá trình xâm lược, bình định vùng trung du và miền núi phía Bắc của thực dân Pháp.
- Tính chất: là một phong trào yêu nước, không nằm trong phong trào Cần Vương.
Xác định trên lược đồ địa bàn nổ ra các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần vương và rút ra nhận xét.
1 Kết quả của các phong trào công nhân các nước Anh,Đức,Bỉ trước đây ?
2 Kết quả của cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 .?
Giúp mk vs lịch sử 8 (Bài 5 chương II)
Câu 2. 18-3-1871: chi-e cho quân đánh úp đồi Mông mác nhưng thất bại phải chạy vè Vec-xai.
-Nhân dân lm chủ Pa-ri ủy ban trung ương quốc dân quân nhiệm vai trò chính phủ lâm thời
Câu 1 thì mình k biết