Cho m gam c2h2 và c2h4 (dd X) td hết với 112 gam brom , biết c2h2 chiếm 40% thể tích dd X. Tìm m và thể tích mỗi khí trong dd X ở đktc.
hợp chất hữu cơ X td với dd NaOH đun nóng và với dd AgNO3 trong NH3. thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí X (cùng đk về t0 và áp suất). khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khì CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (đkc). ctct của X
tl dùm nha
n O2 = 1,6 / 32 = 0,05 (mol)
-> M X = 3,7 / 0,05 = 74 (g)
Nếu đốt cháy 1 g X thể tích CO2 không quá 0,7 lít
=> n CO2 = 0,7 / 22,4 = 1/32 = 0,03125
Từ đó số C trong hợp chất sẽ không quá : 1/74.n ≤ 0,03125
<=> n ≤ 2,3125
Nghĩa là có 2 trường hợp n = 1 và n = 2
TH1 : n = 1 ( Không có đáp án )
TH2 : n = 2 ( HOOC-CHO 2 Cacbon )
giúp mk với !!!
1, tìm a & b : 28a + 44b = 10,2
2, đốt cháy hết m gam cacbon thu đc 5,6 l hỗn hợp X ( đktc ) gồm CO và CO2
a) viết pthh
b) tính m
c) biết D X/H2 = 20,4 . tính klg mỗi khí trong X
3, hỗn hợp X gồm NyO , SO2 , CO2 , trong đó : Nyo chiếm 30% về thể tích , SO2 chiếm 30% , còn lại của CO2 . Trong hỗn hợp NyO chiếm 19, 651 % về klg
a) xác định cthh của NyO
b) tính tỉ khối X với H2
Cho 14 gam kim loại Fe tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric (\(H_2SO_4\))
. a/Viết Phương trình phản ứng xảy ra?
b/Tính thể tích khí hido thoát ra (ở đktc)?
c/Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng?
giúp mình với
a) nFe= 0,25(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,25______0,25______0,25__0,25(mol)
b) V(H2,đktc)=0,25.22,4=5,6(l)
c) mH2SO4= 0,25.98= 24,5(g)
Lời giải "chi tiết"
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,25\cdot98=24,5\left(g\right)\\V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a,PTHH:Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑
b, Ta có: nFe= \(\dfrac{14}{56}\)=0,25(mol)
Theo pt: nH2=nFe=0,25(mol)
⇒VH2=0,25.22,4=5,6(l)
c, Theo pt: nH2SO4=nFe=0,25(mol)
⇒mH2SO4=0,25.98=24,5(g)
Cho 13 gam Zn vào 200ml dung dịch HCl 14,6% (lấy dư). a. Viết các PTHH của phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc. c. Tính nồng độ mol, khối lượng dd HCl đã dùng, biết hiệu suất phản ứng 90% so với lượng cần phản ứng. d. Tính thể tích của dung dịch H2SO4¬ 19,6% (có khối lượng riêng là 1,14 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với lượng Zn ở trên.
Cho 13 gam Zn vào 200ml dung dịch HCl 14,6% (lấy dư). a. Viết các PTHH của phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc. c. Tính nồng độ mol, khối lượng dd HCl đã dùng, biết hiệu suất phản ứng 90% so với lượng cần phản ứng. d. Tính thể tích của dung dịch H2SO4¬ 19,6% (có khối lượng riêng là 1,14 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với lượng Zn ở trên.
\(n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,2:0,9=\dfrac{4}{9}\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,C_{MddHCl}=\dfrac{\dfrac{4}{9}}{0,2}=\dfrac{4}{45}\left(M\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{\dfrac{4}{9}.36,5.100}{14,6}=111,111\left(g\right)\\ d,Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddaxit}=\dfrac{0,2.98.100}{19,6}=100\left(g\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{100}{1,14}=87,719\left(ml\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5.
B. 4 : 3.
C. 2 : 3
D. 3 : 2.
Chọn B.
Theo đề ta có: n O 2 = 1 , 225 ; n C O 2 = 1 , 05 v à n H 2 O = 1 , 05 => X no, đơn chức, mạch hở (vì n C O 2 = n H 2 O )
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5
B. 4 : 3
C. 2 : 3
D. 3 : 2
đốt cháy hoàn toàn 13,8 g rượu etilic
a, tính thể tích khí co2 ở đktc
b, tính thể tích ko khí (đktc) cần dùng ở trên. biết oxi chiếm 20% thể tích ko khí
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{13,8}{46}=0,3mol\)
\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
0,3 0,9 0,6 ( mol )
\(V_{CO_2}=0,6.22,4=13,44l\)
\(V_{kk}=\left(0,9.22,4\right).5=100,8l\)
C2H5OH+3O2-to>2CO2+3H2O
0,3------------0,9-----------0,6
n C2H5OH=0,3 mol
=>VCO2=0,6.22,4=13,44l
=>VO2=0,9.22,4.5=100,8l
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{13,8}{46}=0,3mol\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
0,3 0,9 0,6
\(V_{CO_2}=0,6\cdot22,4=13,44l\)
\(V_{O_2}=0,9\cdot22,4=20,16l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot20,16=100,8l\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 1,12 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Chọn C
nH+ = 0,1 . 1. 2 + 0,1 . 1 = 0,3 mol
2H+ + O → H2O
0,3 0,15
=> V = 3,36 lít