Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam nhôm bằng 182,5 gam dung dịch axit clohidric 20% thì thu được dung dịch A và khí B
a) Tính thể tích khí B ở đktc
b) Tính C% của các chất có trong dung dịch A
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit trong a gam dung dịch axit sunfuric 10% loãng (d=1,069 g/cm3) thì thu được 5,6 lít khí (đktc)
a) Tính thành phần % về khối lượng các chất có trong hỗn hợp đầu.
b) Tính thể tích dung dịch axit sunfuric 10% đã phản ứng.
Cho: Al: 27; O: 16; S: 32; H: 1đvC
: Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch axit clohiđric 14,6% vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn. a) Viết PTHH. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) b) Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch sau phan ứng ?
nAl = 5.4/27 = 0.2 (mol)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0.2........0.6.........0.2.........0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mAlCl3 = 0.2*133.5 = 26.7 (g)
Hòa tan 8,1 gam bột nhôm bằng dung dịch loãng có chứa 49 gam axit sunfuric. Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc) ?
\(n_{Al}=\dfrac{8.1}{27}-0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0.5\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(2..........3\)
\(0.3..........0.5\)
\(LTL:\dfrac{0.3}{2}< \dfrac{0.5}{3}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(V_{H_2}=\left(\dfrac{0.3\cdot3}{2}\right)\cdot22.4=10.08\left(l\right)\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,5}{3}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 11,2 gam sắt vào bình chứa 400 ml dung dịch axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy: a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
Cho 11,2 gam sắt vào bình chứa 400 ml dung dịch axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy: a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n H2 = n Fe = 11,2/56 = 0,2(mol)
V H2 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
b)
n HCl = 2n Fe = 0,2.2 = 0,4(mol)
=> CM HCl = 0,4/0,4 = 1M
c)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
n CuO = 64/80 = 0,8 > n H2 = 0,2 nên CuO dư
Theo PTHH :
n CuO pư = n Cu = n H2 = 0,2(mol)
n Cu dư = 0,8 - 0,2 = 0,6(mol)
Vậy :
%m Cu = 0,2.64/(0,2.64 + 0,6.80) .100% = 21,05%
%m CuO = 100% -21,05% = 78,95%
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
giúp mình với ặ Câu 1 : Hoà tan hoàn toàn 9,75 gam kẽm vào 100ml dung dịch axit sunfuric thu được kẽm sunfat ( ZnSO4 ) và khí hiđro a, Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc c. tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng Biết Zn = 65; H = 1; S = 32; O= 16
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,15 0,15 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\
C_M=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5M\)
. Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam kim loại Mg bằng dung dịch axit HCl dư
a. Viết phản ứng, tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ?
b. Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được ở phản ứng trên qua ống đựng 48 gam Fe2O3. Chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,3}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32\left(g\right)\)
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
c. \(n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,3=0,9\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Vậy m = 32,85