Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Anh Tú
Xem chi tiết
Hoàng Thân Hải Yến
Xem chi tiết
Nam Khánh 2k
Xem chi tiết
nguyễn gia mạnh
Xem chi tiết
Kudo Shinichi
7 tháng 5 2022 lúc 12:17

\(a,S_{NaCl\left(25^oC\right)}=\dfrac{36}{100}.100=36\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{36}{100+36}.100\%=26,47\%\\ b,S_{đường}=\dfrac{20}{10}.100+200\left(g\right)\\ C\%_{đường}=\dfrac{200}{200+100}.100\%=66,67\%\)

Nguyễn Thị My
Xem chi tiết
Mai Hương
2 tháng 6 2021 lúc 15:47

Gọi số gam NaCl cần để hòa tan và thu đc dung dịch bão hòa là x (g)

Ta có : S=x/80.100=36(g)

=>x=28.8(g)

=>Cần hòa tan thêm g muối là :28.8 -20=8.8 (g)

Minh Nhân
2 tháng 6 2021 lúc 15:49

Ở 250C , 36 (g) NaCl tan trong 100 (g) nước tạo thành 136 (g) dung dịch bão hòa. 

Ở 250C , x (g) NaCl tan trong 80 (g) nước tạo thành dung dịch bão hòa.

\(x=80\cdot\dfrac{36}{100}=28.8\left(g\right)\)

\(m_{NaCl\left(ct\right)}=28.8-20=8.8\left(g\right)\)

Nguyễn Thị My
Xem chi tiết
Minh Nhân
4 tháng 6 2021 lúc 20:55

\(C\%_{NaCl}=\dfrac{50}{500}\cdot100\%=10\%\)

Buddy
4 tháng 6 2021 lúc 20:26

kiểm tra lại đề bạn ơi

trungoplate
Xem chi tiết
hnamyuh
3 tháng 2 2023 lúc 23:24

Ở $20^oC$ : 

21,5 gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 100 gam nước tạo thành 121,5 gam dung dịch bão hòa

Suy ra : 

x gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa y gam nước tạo thành 243 gam dung dịch bão hòa

Suy ra : x = 43 ; y = 200 gam

Ở $90^oC$ : 

$43,9$ gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 100 gam nước

Suy ra : 

x gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 200 gam nước

Suy ra :  x = 87,8(gam)

Suy ra : $m_{Na_2CO_3\ thêm\ vào} = 87,8 - 43 = 44,8(gam)$

Lê Hoàng Thảo Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Đức Minh B
Xem chi tiết
Hà Hoàng Anh
6 tháng 11 2023 lúc 15:40

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.