Những câu hỏi liên quan
Võ Huỳnh Trí Nguyên
Xem chi tiết
nguyễn vy
Xem chi tiết
Lolita
5 tháng 5 2017 lúc 12:52

bạn tham khảo về 1 số loài sau nhé

1) tên loài động vật : bò
2)địa điểm : chăn nuôi tại gia đình, địa phương
+điều kiện sống: sống trong chuồng nuôi các hộ gia đình hoặc trang trại
3)cách nuôi
Làm chuồng trại:đủ ấm về mùa đông thoáng về mùa hè
Số lượng loài : nhiều ( khoảng 400-500 con trong toàn xã)
Cách chăm sóc :thức ăn : cỏ, rơm
lượng thức ăn: nhiều, vì bò là động vật nhai lại nên buổi ngày nên cho ăn nhiều, để ban đêm bò nhai lại.
loại thức ăn : khô hoặc để nguyên (cỏ)
Cách chế biến : để nguyên hoặc làm khô
Thời gian ăn: ban ngày
Vệ sinh chuồng nuôi: thường xuyên dọn sạch sẽ chuồng, không để phân ủ trong chuồng
4)giá trị kinh tế
Gia đình : đem lại nguồn thu nhập lớn cho gia đình
Địa phương : tăng nguồn thu nhập kinh tế,địa phương nhờ chăn nuôi động vật

Bình luận (0)
Lolita
5 tháng 5 2017 lúc 12:53

1) tên loài động vật : trâu
tương tự như bò

1) tên loài động vật : gà
2)địa điểm : chăn nuôi tại gia đình, địa phương
+điều kiện sống: sống trong chuồng nuôi các hộ gia đình hoặc trang trại
3)cách nuôi
Làm chuồng trại:đủ ấm về mùa đông thoáng về mùa hè
Số lượng loài : nhiều ( khoảng 10 con trong một gia đình nuôi bình thường)
Cách chăm sóc :thức ăn : cám, ngô, các loại hạt, giun
lượng thức ăn: vừa, gà có thể ăn cả ngày nên thả vườn thì tốt
loại thức ăn : khô hoặc hỗn hợp
Cách chế biến : làm khô hoặc trộn
Thời gian ăn: ban ngày đến chập tối
Vệ sinh chuồng nuôi: thường xuyên dọn sạch sẽ chuồng, không để phân ủ trong chuồng
4)giá trị kinh tế
Gia đình : đem lại nguồn thu nhập lớn cho gia đình
Địa phương : tăng nguồn thu nhập kinh tế,địa phương nhờ nuôi gà

Bình luận (0)
Lolita
5 tháng 5 2017 lúc 12:53


1) tên loài động vật :cá
2)địa điểm : chăn nuôi tại gia đình, địa phương
+điều kiện sống: sống trong ao, hồ của hộ gia đình
3)cách nuôi
Làm ao, hồ thả cá đủ tiêu chuẩn (tham khảo thêm trong sách công nghệ)
Số lượng loài : nhiều
Cách chăm sóc :thức ăn : cám, bột ngô, giun, cỏ
lượng thức ăn: vừa đủ (thời gian ăn: buổi sáng, chiều)
loại thức ăn : bột hoặc hỗn hợp
Cách chế biến : cắt nhỏ (cỏ), trộn đối với cám bột
Thời gian ăn: ban ngày, chập tối
Vệ sinh chuồng nuôi: thường xuyên dọn sạch bèo, sen trên hồ, ao. Bón phân cho ao nếu ao nước là loại nước gầy.
4)giá trị kinh tế
Gia đình : đem lại nguồn thu nhập lớn cho gia đình
Địa phương : tăng nguồn thu nhập kinh tế,địa phương nhờ nuôi cá

Bình luận (0)
Lý Thái Sơn
Xem chi tiết
scotty
1 tháng 5 2022 lúc 20:30

Trình bày về một loài vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương ?

- Mik chỉ lấy 1 vd thôi nha, bn làm tương tự :

* Bò vàng :

- Đời sống : Ăn cỏ, thích nghi vs đời sống chăn thả, chịu lạnh kém , là động vật nhai lại, ......vv

- Tập tính : Nhai lại, là động vật đơn thai, .....vv

- Vai trò : 

+ Cung cấp thực phẩm là thịt, sữa , .....

+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp (da bò làm trống)

+ Cung cấp sức kéo

+ ..........vv

=> Có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương 

Bình luận (0)
Bùi Tiến Hiếu
Xem chi tiết
Đoàn Xuân Sơn
18 tháng 4 2017 lúc 9:22

Bò vàng Việt Nam là giống bò địa phương thuộc nhóm giống bò vàng phương Nam, do vóc dáng nhỏ bé nên người ta hay gọi nó là loài bò cóc, bò cỏ. Bò phân bố tương đối tập trung (57 – 60 % tổng đàn) từ Thanh Hoá dọc theo Quốc lộ 1A đến miền Đông Nam Bộ. Giống bò này nuôi chủ yếu làm sức kéo từ lâu đời chưa được cải tạo, nên không có thiên hướng sản xuất rõ rệt, không có tên riêng mà gọi theo địa danh: Bò Thanh Hoá, bò Nghệ An, bò Bình Định, bò Phú Yên.

Bò dễ nuôi, thích nghi rộng, chống chịu bệnh tốt, thành thục sinh dục sớm và mắn đẻ. Bò vàng Việt Nam nhỏ con, khả năng thích nghi cao, chịu đựng kham khổ tốt, ít bệnh tật. Ngoại hình chúng xấu, thấp ngắn, mình lép, mông lép, ngực lép, trán lõm... Tầm vóc nhỏ bé, nên không thể dùng làm nền để lai tạo với các giống bò chuyên thịt hoặc sữa.

Bình luận (0)
t-t-mai
Xem chi tiết
⑧~~MINH~~⑧
7 tháng 5 2021 lúc 16:49

CÂU TRẢ LỜI NÈ:

- Là nguồn cung cấp thức ăn cho con người

- Cung cấp gien quý, nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa

- Động vật ko chỉ có vai trò  quan trọng trong thiên nhiên mà còn trong đời sống con người về mặt có lợi như cung cấp nguyên liệu: thực phẩm( ốc, cá, lợn, bò ,...), lông( thỏ, cừu, dê, vịt,...), da(hổ, tuần lộc, trâu,...), làm thí nghiệm khoa học(ếch, chuột bach,...), thuốc(thỏ, chuột bạch), hỗ trợ cho con người: lao động(trâu,bò,voi,...), giải trí(voi,cá heo,hải cẩu,vẹt,...), bảo vệ an ninh(chó,...). Bên cạnh đó động vật còn gây hại không nhỏ cho con người như truyền, gây bệnh (trùng sốt rét, ruồi,muỗi, chuột,...)

CHÚC BẠN HỌC TỐT

Bình luận (1)
阮玉京族
Xem chi tiết
Nguyễn Việt Hùng
16 tháng 5 2017 lúc 20:28

1) tên loài động vật :
2)địa điểm : chăn nuôi tại gia đình, địa phương
+điều kiện sống: sống trong chuồng nuôi các hộ gia đình hoặc trang trại
3)cách nuôi
Làm chuồng trại:đủ ấm về mùa đông thoáng về mùa hè
Số lượng loài : nhiều ( khoảng 400-500 con trong toàn xã)
Cách chăm sóc :thức ăn : cỏ, rơm
lượng thức ăn: nhiều, vì bò là động vật nhai lại nên buổi ngày nên cho ăn nhiều, để ban đêm bò nhai lại.
loại thức ăn : khô hoặc để nguyên (cỏ)
Cách chế biến : để nguyên hoặc làm khô
Thời gian ăn: ban ngày
Vệ sinh chuồng nuôi: thường xuyên dọn sạch sẽ chuồng, không để phân ủ trong chuồng
4)giá trị kinh tế
Gia đình : đem lại nguồn thu nhập lớn cho gia đình
Địa phương : tăng nguồn thu nhập kinh tế,địa phương nhờ chăn nuôi động vật


1) tên loài động vật : trâu
tương tự như bò

1) tên loài động vật : gà
2)địa điểm : chăn nuôi tại gia đình, địa phương
+điều kiện sống: sống trong chuồng nuôi các hộ gia đình hoặc trang trại
3)cách nuôi
Làm chuồng trại:đủ ấm về mùa đông thoáng về mùa hè
Số lượng loài : nhiều ( khoảng 10 con trong một gia đình nuôi bình thường)
Cách chăm sóc :thức ăn : cám, ngô, các loại hạt, giun
lượng thức ăn: vừa, gà có thể ăn cả ngày nên thả vườn thì tốt
loại thức ăn : khô hoặc hỗn hợp
Cách chế biến : làm khô hoặc trộn
Thời gian ăn: ban ngày đến chập tối
Vệ sinh chuồng nuôi: thường xuyên dọn sạch sẽ chuồng, không để phân ủ trong chuồng
4)giá trị kinh tế
Gia đình : đem lại nguồn thu nhập lớn cho gia đình
Địa phương : tăng nguồn thu nhập kinh tế,địa phương nhờ nuôi gà

1) tên loài động vật :
2)địa điểm : chăn nuôi tại gia đình, địa phương
+điều kiện sống: sống trong ao, hồ của hộ gia đình
3)cách nuôi
Làm ao, hồ thả cá đủ tiêu chuẩn (tham khảo thêm trong sách công nghệ)
Số lượng loài : nhiều
Cách chăm sóc :thức ăn : cám, bột ngô, giun, cỏ
lượng thức ăn: vừa đủ (thời gian ăn: buổi sáng, chiều)
loại thức ăn : bột hoặc hỗn hợp
Cách chế biến : cắt nhỏ (cỏ), trộn đối với cám bột
Thời gian ăn: ban ngày, chập tối
Vệ sinh chuồng nuôi: thường xuyên dọn sạch bèo, sen trên hồ, ao. Bón phân cho ao nếu ao nước là loại nước gầy.
4)giá trị kinh tế
Gia đình : đem lại nguồn thu nhập lớn cho gia đình
Địa phương : tăng nguồn thu nhập kinh tế,địa phương nhờ nuôi cá

chúc bạn học tốt

Bình luận (0)
Nhật Linh
16 tháng 5 2017 lúc 20:08

Hầu hết các địa phương Việt Nam đều nuôi các loại gia súc (trâu, bò, dê, lợn,...), gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng...), cá, tôm, ba ba, lươn,... Các hình thức nuôi tùy thuộc vào điều kiện của từng gia đình và từng địa phương. Có trường hợp thì chăn thả đế con vật tự kiếm ăn và cho ăn thêm. Có trường hợp nuôi nhốt trong chuồng trại và cung cấp toàn bộ thức ăn cho vật nuôi.

Vai trò:

- Trâu bò cung cấp sức kéo (cày bừa, kéo xe...) và để lấy thịt, sữa,...
- Lợn là nguồn cung cấp thịt chủ yếu của các địa phương.
- Chó, mèo là vật nuôi trong nhà: chó giữ nhà và cũng cung cấp thịt, mèo diệt chuột...
- Gà, vịt, ngan, ngỗng: cung cấp thịt và trứng...
- Cá, tôm là nguồn thực phẩm có giá trị...
Ngoài ra, ở một số vùng nhân dân còn nuôi một số động vật khác: dê, hươu, gấu, ba ba, lươn, rắn và chim cảnh... với mục đích cung cấp thực phẩm đặc sản có giá trị hoặc để làm cảnh, làm dược liệu,...

Bạn dựa vào các ý trên và viết thành bài nhé!

Bình luận (0)
Phan Thùy Linh
16 tháng 5 2017 lúc 20:12

Mk lấy vd về loài lợn nhá

a) Điều kiện sống:
+ Khí hậu:Thích nghi với khí hậu nhiệt đới.
+ Nguồn thức ăn: Lợn là động vật ăn tạp. Thức ăn của
chúng là các hạt ngũ cốc (ngô, thóc, tấm,cám,gạo,…);Các loại
củ (sắn, khoai, dong giềng, củ từ,cà rốt, …);Một số từ
động vật (Bột cá, giun đất, bột tôm, bột thịt,…). Tuy vậy cần
cung cấp khẩu phần ăn cân đối, phù hơp.
+ Nơi sống: Lợn có thể sống theo lối chăn thả ở các bãi
đất rộng.Chúng cũng có thể được nuôi trong các chuồng
nuôi tại các gia đình hoặc trang trại.
b) Đặc điểm của lợn:
+ Lợn Ỉ


+ Đặc điểm: Lợn ỉ có lông và da màu đen tuyền. Đầu tương đối nhỏ.Trán có nhiều nếp nhăn. Chân khá ngắn; Tai đứng,hướng
về phíatrước,lưng võng, bụng phệ,
đuôi thẳng.

+ Ưu điểm: dễ nuôi vì chịu ẩm, nóng tốt, chịu kham khổ, sức chống bệnh cao, thịt thơm ngon.
+ Nhược điểm: nhỏ con, chậm lớn,ít nạc
nhiều mỡ (tỉ lệ nạc thường chỉ đạt 36% trong khi mỡ lại chiếm đến 54%). Nuôi lợn ỉ cả năm cũng chỉ đạt 40-50 kg, trong khi giống lợn thịt nuôi sáu tháng đã đạt 70-80 kg. Nên trong chăn nuôi người ta đã thay giống lợn ỉ bằng các giống lợn khác  Lợn ỉ ở Việt Nam sắp tuyệt chủng
+ Lợn Lan đơ rat

+ Đặc điểm: Lợn Lan đơ rat có lông và da màu trắng. Mõm thẳng; Thân hình dài; Bụng thon; Chân cao, Tai to cúp về phía trước. ( Con đực trưởng thành 300-350kg. Con cái 220 – 250kg )

+ Ưu điểm: ngoại hình thể chất vững chắc, thích nghi cao,
chống bệnh tốt, nhanh lớn. Có tỉ lệ nạc cao 54% 56%

+ Nhược điểm: Phải được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt Tiêu
tốn thức ăn tăng trọng khá nhiều.
+ Lợn Móng cái
+ Đặc điểm: Đầu đen, giữa trán có một điểm trắng hình tam giác hay bầu dục. Mõm trắng, giữa vai và cổ có vành trắng vắt ngang kéo dài tới bụng và 4 chân. Lưng và mông màu đen kéo dài xuống 1/2 bụng và bịt kín mông tạo thành lang “yên ngựa”. Lợn có đầu to, mõm bé, dài vừa phải, cổ ngắn và to, lưng dài, rộng, hơi võng. Bụng hơi xệ, mông rộng và xuôi; lông thưa và nhỏ, da mỏng, mịn; bốn chân tương đối cao và thẳng, móng xòe, đa số có 12 vú trở lên.
+ Ưu điểm: Sinh sản tốt, nuôi con khéo là đặc điểm tốt nhất của lợn Móng Cái. Lợn Móng Cái dễ nuôi, ít bệnh tật, chịu kham khổ nên có thể tận dụng được nguồn thức ăn tự chế biến tại chỗ, tiết kiệm được chi phí so với lợn ngoại.
Giá trị kinh tế
+Làm thực phẩm

Thăn lợn xào chua ngọt
Lợn nướng ngũ vị
Lợn quay

Lưỡi lợn xốt cà chua
Lợn quay
Thịt ba chỉ kho dừa
Thịt lợn hun khói
+ Cung cấp sản phẩm cho công nghiệp chế biến
Lợn cung cấp 1 số sản phẩm phụ cho công nghiệp chế biến như: thịt heo,xương heo
làm hạt nêm . Da heo cung cấp cho
nghành công nghiệp chế biến mì
chính.
+Làm phân bón
+Ngoài 1 số loại phân bón hóa học như: đạm, lân, kali…Con người cũng có thể bón thêm 1 số loại phân chuồng như lợn. Phân bón từ lợn là loại thức ăn khá tốt cho cây trồng.Phân lợn vừa giúp cải tạo đất, cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Tại các chuồng trại hay tại các hộ gia đình, phân lợn không những làm phân bón mà người ta còn xây các bình bi-ô- ga để thắp sáng và đun nấu, tiết kiệm năng lượng điện, chất đốt…
+ Thu nhập
Không những làm thực phẩm, phân bón, nguyên liệu trong công nghiệp…lợn còn đem lại nguồn thu khá lớn. Có những gia đình thu được hàng trăm triệu đồng từ nuôi lợn và giàu nên nhờ nó.
Lợn còn là nghành kinh tế mũi nhọn ở một số địa phương

Bình luận (0)
ILoveMath
Xem chi tiết
Phan Hữu Hoàng Anh
Xem chi tiết
Chuu
27 tháng 4 2022 lúc 20:46

gà, vịt, bò, trâu, cừu...

Bình luận (0)
Ngọc Nam Nguyễn k8
27 tháng 4 2022 lúc 20:47

Con người động vật tiến hóa cấp cao làm nghề lao động

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
17 tháng 8 2023 lúc 8:27

tham khảo

Vòng đời của muỗi:

Em hãy tìm hiểu thêm về vòng đời của một số loài thực vật và động vật ở địa phương (ảnh 1)

Vòng đời của muỗi trải qua 4 giai đoạn là trứng, ấu trùng, nhộng, muỗi trưởng thành. Muỗi đẻ trứng ở mặt nước tù đọng hoặc bất kì nơi ẩm ướt, ít ánh sáng. Trong điều kiện thuận lợi, trứng sẽ nhanh chóng nở thành ấu trùng trong mức thời gian ngắn (khoảng 48 giờ). Ấu trùng muỗi là dạng sinh vật không chân, chỉ có đầu và thân, di chuyển trong mặt nước bằng cách uốn mình cơ thể. Nhộng là giai đoạn thứ 3, chỉ mất 2 ngày để nhộng biến thành muỗi trưởng thành. Muỗi trưởng thành là giai đoạn cuối của vòng đời của muỗi. Dựa theo giới tính, muỗi được chia làm hai loại là muỗi đực và muỗi cái: muỗi đực có vòng đời nhiều nhất là 20 ngày, thức ăn là nhựa cây; muỗi cái có vòng đời từ 1 đến 2 tháng và nguồn thức ăn chính của chúng là máu người hay động vật sống. Như vậy, muỗi cái là vật gây hại trực tiếp đến con người.

Bình luận (0)