cho một lượng mg t/d hoàn toàn vs dd H2SO4 19,6%.sau pứ thu đc dd X trong đó nồng độ H2SO4 còn lại là 9,59%. thêm vào X một lượng Ba cho pứ xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y trong đó nồng độ H2SO4 còn lại là 2,58%. XĐ C% của muối trong dd Y.
Cho một lượng bột CaCO3 tác dùng hoàn toàn vói dd HCl 32,85% sau phản ứng thu được dd X, trong đó nông độ HCl còn lại là 24,2%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 vào va khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd Y, trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,1%. Xác định nồng độ % các muối CaCl2, MgCl2 trong dd Y
Cho 200g dung dich H2SO4 19,6% vào 200ml dd BaCl2 1,5M. Sau pứ hoàn toàn
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dd thu đc sau pứ (biết KLR của BaCl2 là 1,1g/ml)
Cho a gam hỗn hợp bột kim loại gồm Zn và Cu (Zn chiếm 97,5% về khối lượng) tác dụng hết với dd HCl dư thu đc khí A. Lượng khí A vừa đủ để pứ hoàn toàn với b gam một oxit sắt đc đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nước thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ hoàn toàn vòa 173g dd H2SO4 97,1% đc dd H2SO4 có nồng độ nhỏ hơn nồng độ của dd axit ban đầu là 13,1% (dd C). Đun nóng 17,5 g dd C với 5% khối lượng chất sản phẩm rắn có trong ống sứ (pứ hoàn toàn) thì thấy có khí SO2 thoát ra
1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt
2. Tính a,b
Hoà tan kim loại X trong dd H2SO4 10% sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu đc 0,65 lít H2 đktc và dd Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng đọ dd 14,7%. Xác định kim loại X
nH2=0.65/22.4=0.03(mol)
2X+nH2SO4-->X2(SO4)n+nH2
0.06/n 0.03 0.03/n 0.03 (mol)
mddH2SO4=0.03x98x100/10=29.4(g)
=>C%ddspu= [0.03/n x (2X+98n) x 100] / (0.06/n x X+29.4)=14.7==>X=27n=>n=1==>X: Al
Bài 3. Cho 22,8 gam hh gồm Mg và Al2O3 vào 686 gam dd H2SO4 10% vừa đủ. Sau pứ hoàn toàn thu được dd Y.
a) Viết PTHH
b) Tính phần trăm khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính nồng độ phân trăm của dd Y .
Bài 1. Cho x gam hỗn hợp gồm Cu, Fe vào dd HCl dư. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thấy thu được 4,4 gam chất rắn không tan đồng thời thoát ra 2,24 lít khí H2 ở đktc.
a) Viết PTHH
b) Tìm x?
Bài 2. Cho 7,2 gam hh gồm Fe và Fe2O3 vào dd H2SO4 1M vừa đủ sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thấy thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dd X.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích dd H2SO4 ban đầu.
d) Tính nồng độ mol của dd X biết thể tích dd sau không đổi.
Bài 1 :
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1..................................0.1\)
\(m_{hh}=x=0.1\cdot56+4.4=10\left(g\right)\)
Bài 2 :
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.1.......0.1..........0.1.............0.1\)
\(m_{Fe_2O_3}=7.2-0.1\cdot56=1.6\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{7.2-0.1\cdot56}{160}=0.01\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(0.01...........0.03..............0.01\)
\(c.\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1+0.03}{1}=0.13\left(l\right)\)
\(d.\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.13}=\dfrac{10}{13}\left(M\right)\)
\(C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.03}{0.13}=\dfrac{3}{13}\left(M\right)\)
cho 40g kl a vào 120g dd h2so4 9.8% sau khi pứ xảy ra ht thì nồng độ % muối trong dd thu đc là 11,22% tìm a
Cho 20g Đồng(II)oxit vào một lượng dd H2SO4 19,6% lấy dư sau phản ứng thu được dd X trong đó nồng độ muối là 16%.
a) Đã lấy mấy gam dd H2SO4?
b) Tính nồng độ % axit trong dd X.
a,\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 →CuSO4 + H2O
Mol: 0,25 0,25 0,25
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98.100}{19,6}=125\left(g\right)\)
b,mdd sau pứ = 20+125 = 145 (g)
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,25.160.100\%}{145}=27,59\%\)
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\)
0,3125 0,3125 0,3125 (mol)
a)\(n_{Cu}=\dfrac{20}{64}=0,3125\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,3125.98=30,625\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{30,625}{19,6}.100=156,25\left(g\right)\)
b)\(m_{CuSO_4}=0,3125.160=50\left(g\right)\)
\(m_{ddCuSO_4}=20+156,25=176,25\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{50}{176,25}.100\approx28,37\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ a.0,25.........0,25..........0,25.......0,25\left(mol\right)\\ Đặt:a=m_{ddH_2SO_4}\left(g\right)\Rightarrow m_{ddX}=a+20\left(g\right)\\Vì.axit.dư\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,25.160=40\left(g\right)\\ \dfrac{40}{a+20}.100\%=16\%\Leftrightarrow a=230\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=230\left(g\right)\\ b.m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=230.19,6\%-0,25.98=20,58\left(g\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{20,58}{230+20}.100=8,232\%\)
Cho 10,4g ASO3 td vs 200g dd H2SO4 có nồng độ 24,5% đến khi pứ xảy ra hoàn toàn.Tính nồng độ % của các chất trong dd sau pứ
\(ASO_3+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+SO_2+H_2O\\ n_{ASO_3}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.24,5\%}{98}=0,5\left(mol\right)\\ Tacó:M_{ASO_3}=A+32+16.3=\dfrac{10,4}{0,5}=20,8\\ \Rightarrow A=-59,2\)
Bạn xem lại đề nha!
Cho 18,4 g hh A gồm na2o,naoh vào trong 200 gam dd chứa h2so4 9,8% và hcl 5,475%.Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu đc dd X. cmr sau pứ axit dư.viết các pt có thể xảy ra
nHCl = \(\frac{200.5,475}{100.36,5}\) = 0,3 mol
nH2SO4 = \(\frac{200,9,8}{100.98}\) = 0,2 mol
Giả sử hỗn hợp chỉ có Na2O => Số mol hóa trị Na = 18,4 / 62 = 0,594 mol
_________________ NaOH => Số mol hóa trị Na = 18,4 / 40 = 0,46 mol
Tổng số mol hóa trị của 2 gốc axit: 0,3 x 1 + 0,2 x 2 =0,7 > 0,594
Vậy hỗn hợp axit còn dư
Các PTHH có thể xảy ra:
2NaOH + H2SO4===>Na2SO4 + 2H2O
NaOH + HCl ===> NaCl + H2O
Na2O + H2SO4===>Na2SO4 + H2O
Na2O + 2HCl ===> 2NaCl + H2O