Hòa tan 9,6g Mg vào dung dịch axit axetic 0,5M
a) viết phương trình
b) Tính thể tích khí ở đktc
c) Tính thể tích axit axetic cần dùng cho phản ứng
Bài 1 : Hòa tan 3,25g kẽm vào dung dịch axit axetic 20 % phản ứng vừa đủ thu được dung dịch A và khí B.
a . Viết phương trình phản ứng ? Thể tích khí B thu được ( đktc ) ?
b . Tính khối lượng dung dịch axit axetic đã dùng ?
c . Nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch A ?
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(m_{dd_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,1.60.100}{20}=30\left(g\right)\)
\(m_{ddspứ}=3,25+30-0,05.2=33,15\left(g\right)\)
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=\dfrac{0,05.183}{33,15}.100=27,6\%\)
Cho 2,4g kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit axetic 0,5M. a/ Viết PTHH xảy ra. b/ Tính thể tích dung dịch axit đã phản ứng. c/ Nếu cho lượng axit 0,5M ở trên thực hiện phản ứng este hoá. Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để phản ứng với dung dịch axit nói trên. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Hòa tan hoàn toàn 13g kẽm vào dung dịch axit axetic 0.6M A)Viết pthh B) Tính thể tích H2 ở ĐKTC C)TÍNH V dd axit đã dùng
\(a) Zn + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Zn + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} =\dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ c) n_{CH_3COOH} = 2n_{Zn} = 0,4(mol)\\ V_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{0,4}{0,6} = 0,667(lít)\)
https://hoc24.vn/cau-hoi/hoa-tan-hoan-toan-13g-kem-vao-dung-dich-axit-axetic-06maviet-pthhb-tinh-the-tich-h2-o-dktcctinh-v-dd-axit-da-dung.744066954945
Cho 500ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg, thu được 14,2g muối (CH3COO)2Mg
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit
b/ Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c/ Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để trung hòa 500ml dung dịch axit trên
đổi 500ml = 0,5l
n(CH\(_3\)COOH)\(_2\)Mg= \(\dfrac{14,2}{142}\)= 0,1mol
2CH3COOH + Mg \(\rightarrow\) (CH3COO)2Mg + H2
0,2mol 0,1mol 0,1mol
a/ CCH3COOH= \(\dfrac{0,2}{0,5}\)=0,4M
b/ VH\(_2\) 0,1 . 22,4 = 2,24l
c/ nCH\(_3\)COOH= 0,2mol
CH3COOH + NaOH \(\rightarrow\) CH3COONa + H2
0,2mol 0,2mol
V\(_{dd_{NaOH}}\)= \(\dfrac{0,2}{0,5}\)= 0,4l
Hòa tan hết một lượng lớn loại Na 400ml dd axit axetic CH3COOH 1 M A) Viết pt hoá hộc xảy ra B) Tính thể tích khí sinh ra ở ĐkTc C) Để trung hoà hết lượng axit axetic dùng cho phản ứng trên báo nhiêu gam dd NaOH 10%
nCH3COOH = 0.4 (mol)
CH3COOH + Na => CH3COONa + 1/2H2
0.4.................0.4.................................0.2
VH2 = 0.2 * 22.4 = 4.48 (l)
CH3COOH + NaOH => CH3COONa + H2O
0.4......................0.4
mddNaOH = 0.4*40*100/10 = 160 (g)
Cho 2,4gam kim loại mg phản ứng hết với 100 gam dung dịch axit axetic a) tính thể tích khí sinh ra ở đkc B) tính nồng độ % dung dịch muối thu được sau phản ứng c) nếu trung hoà hết dung dịch ch2cooh ở trên bằng dung dịch naoh cần dùng là bao nhiêu lít
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(n_{\left(CH_3OO\right)_2Mg}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 2,4 + 100 - 0,1.2 = 102,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{0,1.142}{102,2}.100\%\approx13,89\%\)
c, Bạn bổ sung thêm CM của NaOH nhé.
Để hòa tan hết a gam kali cacbonat cần dùng 200 gam dung dịch axit axetic thu được 10,64 lít khí cacbonđioxit đo ở (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tìm a và tính nồng độ phần trăm của axit axetic đã dùng.
\(n_{CO_2\left(đktc\right)}=\dfrac{10,64}{22,4}=0,475\left(mol\right)\\a, K_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COOK+CO_2+H_2O\\ b,n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,475\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{K_2CO_3}=138.0,475=65,55\left(g\right)\\ n_{CH_3COOH}=0,475.2=0,95\left(mol\right)\\ C\%_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,95.60}{200}.100=28,5\%\)
Hòa tan Mg vào dung dịch có chứa 18,25 gam axit clohiđric HCl.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hiđro thu được.
c. Tính khối lượng muối sinh ra.
. d. Dùng lượng khí hiđro sinh ra trong phản ứng trên dẫn ra CuO, nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được.
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
a+b+c) Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,25\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,25\cdot95=23,75\left(g\right)\\V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,25\cdot64=16\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 26 gam kẽm vào dung dịch axit Clohidric a viết phương trình hóa học của phản ứng b tính khối lượng HCl cần dùng c tính thể tích khí hidro ( điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.4.......0.8....................0.4\)
\(m_{HCl}=0.8\cdot36.5=29.2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)