Phân loại hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản
Nêu đặc điểm của cây dương xỉ:
- Môi trường sống
- Đặc điểm:
+ Rễ cây thế nào?
+ Thân cây thế nào?
+ Cơ quan sinh sản
- Phân loại vào loại nào?
môi trường sống : đất ẩm trong rừng dưới tán cây
đặc điểm :
+ rễ cây : rễ thật
+ thân cây : phần lớn là rễ mọc bò ngầm dưới lòng đất
+ cơ quan sinh sản : ổ bào tử
phân loại vào : nhóm dương xỉ
- Môi trường sống : đất ẩm trong rừng dưới tán cây
- Đặc điểm :
+ Rễ cây : rễ thật
+ Thân cây : phần lớn là rễ mọc bò ngầm dưới lòng đất
+ Cơ quan sinh sản : ổ bào tử
- Phân loại vào : nhóm dương xỉ
- Môi trường sống : Nơi ít ánh sáng, độ ẩm thấp
- Đặc điểm:
+ Rễ cây thế nào : Rễ thật
+ Thân cây thế nào : Có mạch dẫn
+ Cơ quan sinh sản : Túi bào tử
- Phân loại vào loại nào : Dương xỉ
phân biệt các ngành thực vật đã học dựa trên những đặc điểm nổi bật về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
Các ngành thực vật được phân biệt dựa trên các đặc điểm của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, bao gồm:
Thực vật có hoa: Có cơ quan sinh sản là hoa, cơ quan sinh dưỡng là lá, thân và rễ.Thực vật không có hoa: Có cơ quan sinh sản là bào tử hoặc vi tuế, cơ quan sinh dưỡng là lá, thân và rễ.Thực vật dầu: Có cơ quan sinh sản là nhụy hoa, cơ quan sinh dưỡng là lá, thân và rễ.Thực vật dinh dưỡng: Có cơ quan sinh sản là lá có lá đơn hoặc lá phân thành nhiều lá chét, cơ quan sinh dưỡng là rễ và thân.Thực vật giáp xác: Có cơ quan sinh sản là mầm, cơ quan sinh dưỡng là lá, thân và rễ.1. Phân biệt các ngành thực vật đã học dựa trên những đặc điểm nổi bật về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
Cho các phát biểu sau, phát biểu đúng về nấm là
A. Dựa vào đặc điểm cấu tạo, nấm được chia làm 2 nhóm: nấm đảm và nấm túi
B. Dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản, nấm được chia làm 2 nhóm: nấm đơn bào và nấm đa bào
C. Nấm túi có cơ quan sinh là túi bào tử, bào tử nằm trong túi
D. Để phòng chống các bệnh về nấm, cần hạn chế tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh, vệ sinh môi trường, không cần vệ sinh cá nhân
Phân loại các động vật dưới đây dựa vào đặc điểm cơ quan di chuyển.
- Chân: 6 Bò sữa, 7. Vịt, 10. Báo, 12. Kiến, 13. Thằn lằn, 14. Đà điểu, 15. Rùa, 9. Công, 8. Đại bàng
- Vây: 11. Cá
- Cánh: 8. Đại bàng, 9. Công
Câu 1: So sánh đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần với
ngành Hạt kín?
Câu 2: Để phân biệt lớp cây 2 lá mầm và lớp cây 1 lá mầm người ta dựa vào những đặc
điểm nào? Cho ví dụ về cây 1 lá mầm? Ví dụ về cây 2 lá mầm?
Câu 3: Thực vật có những vai trò gì?
Câu 4: Cho chuỗi thức ăn liên tục sau đây:
Hãy thay thế các từ động vật, thực vật bằng tên con vật hoặc cây cụ thể.
Câu 5: Đa dạng thực vật là gì? Thế nào là TV quý hiếm? Nêu nguyên nhân khiến cho đa
dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút? Biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
Câu 6:Tại sao nói rừng cây như 1 lá phổi xanh của con người?
Câu 1:
Cơ quan sinh dưỡng | Cơ quan sinh sản | |
Hạt trần | - Thuộc nhóm thực vật bậc cao, đã có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn trong thân. | - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên noãn nên được gọi là hạt trần. - Chưa có hoa và quả.
|
Hạt kín | * Rễ - Các dạng rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. - Biến dạng của rễ: rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút. * Thân - Các dạng thân chính: + Thân đứng: thân gỗ thân cột, thân cỏ. + Thân leo: thân quấn, tua cuốn. - Các loại biến dạng của thân: thân củ, thân rễ, thân mọng nước. * Lá - Các kiểu gân lá: gân hình mạng, gân song song, gân hình cung. - Biến dạng của lá: lá biến thành gai, lá biến thành vảy, lá dự trữ, tay móc, tua cuốn. - Các dạng lá chính: lá đơn, lá kép. | * Hoa - Căn cứ vào bộ phận sinh sản chia hoa thành 2 nhóm: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Cách mọc: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm. - Màu sắc hoa đa dạng: màu đỏ, màu hồng, màu trắng, ... - Số nhị của hoa thì khác nhau ở mỗi hoa. - Cách thụ phấn cho hoa: tự thụ phấn, thụ phấn nhờ côn trùng, thụ phấn nhờ gió, nhờ con người. * Quả - Quả được chia thành 2 nhóm: + Quả khô: quả khô nẻ và quả khô không nẻ. + Quả thịt: quả mọng và quả hạch. * Hạt - Hạt nằm trong quả. - Cách phát tán của hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, côn trùng. |
Câu 2:
Lớp một lá mầm : Phôi có 1 lá mầm, hầu hết có rễ chùm, thân cỏ. Gân lá có hình cung hoặc song song Lớp hai lá mầm: Phôi có 2 lá mầm, Hầu hết có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Gân lá có hình dạng
Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm ở số lá mầm của phôi: Cây Hai lá mầm thì phôi có 2 lá mầm, còn cây Một lá mầm thì phôi có 1 lá mầm.
Câu 3:
Vai trò của thực vật:
+) đối với thiên nhiên: điều hòa khí hậu, làm ổn định lượng ôxi và cacbonic, giảm ô nhiễm môi trường. giúp giữ đất, chống xói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán, góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
+) đối với động vật: cung cấp thức ăn,ôxi, nơi ở cho động vật.
+) đối với con người: cung cấp lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây công nghiệp, làm thuốc, làm cảnh.
- tuy nhiên, cũng có 1 số loài thực vật có hại cho sức khỏe con người: cây thuốc lá, cây thuốc phiện, cây cần sa.
Câu 1:
- Hạt trần:
+) Cơ quan sinh dưỡng: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim.
+) Cơ quan sinh sản: Nón đực, nón cái, hạt nằm trên lá noãn hở.
- Hạt kín:
+) Cơ quan sinh dưỡng đa dạng: Rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ...; lá đơn, lá kép...
+) Cơ quan sinh sản: Có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả.
Câu 2:
Cây một lá mầm:
- Có dạng thân cỏ (trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cây cau, cây dừa, tre , nứa ...)
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm
- Rễ chùm
- Gân lá hình cung, song song
- Hoa có từ 4 đến 5 cánh .
VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
Cây hai lá mầm:
- Có dạng thân đa dạng (thân gỗ, thân cỏ , thân leo ...)
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng (trường hợp đặc biệt thì các gân lá chính sếp hình cung...)
- Câu hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm
- Số cánh hoa thì đa dạng ( có cây hoa không cánh hoặc rất nhiều cánh )
VD: Cây rau muống, rau cải, bầu , bí, mướp, cà chua ...
- Căn cứ vào đặc điểm cơ quan sinh sản( thể quả), nấm đc phân chia thành 3 nhóm:
Các loại nấm | Đặc điểm | Ví dụ |
Nấm túi |
|
|
Nấm đảm |
|
|
Nấm tiếp hợp |
|
|
- Nấm túi: sinh sản bằng bảo từ túi. Ví dụ nấm men, nấm mốc đen bánh mì, nấm bụng dê
- Nấm đảm: sinh sản bằng bào tử đảm. Ví dụ nấm hương, nấm rơm
- Nấm tiếp hợp trong quá trình sinh sản 2 giao tử tiếp hợp tạo nên hợp tử. Ví dụ: nấm Mucor sp
Khi nói về thực vật Hạt kín, đặc điểm nào sau đây là đúng?
A. Có hình thái đa dạng, mạch dẫn hoàn thiện, cơ quan sinh sản là hoa, quả và phân bố rộng.
B. Có hình thái, mạch dẫn chưa hoàn thiện, cơ quan sinh sản là hoa, quả và phân bố rộng.
C. Có hình thái, mạch dẫn hoàn thiện, cơ quan sinh sản là hoa, quả, nón và phân bố rộng.
D. Có hình thái đa dạng, mạch dẫn hoàn thiện, cơ quan sinh sản là quả, nón và phân bố hẹp.
1
-thụ tinh là gì?
-thụ phấn là gì?
-Trình bày đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu
2
-Trình bày các cách phát tán của quả và hạt .
-Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng ,cơ quan sinh sản của rêu ,dương xỉ
5
-Trình bày các đặc điểm phân biệt lớp 1 lá mầm với lớp hai lá mầm
1.Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử
Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến đầu nhụy
Hoa thường có màu sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính
2.Có 3 cách phát tán của quả và hạt:
+Phát tán nhờ gió: quả có cách hoặc có túm lông nhẹ
+Phát tán nhờ động vật: quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có gai móc hoặc lông cứng
+Tự phát tán: khi chín quả tự nứt ra đẻ hạt rơi ra ngoài
+Phát tán nhờ con người: con người cũng có thể giúp quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi
Cơ quan sinh dưỡng của rêu:
+Rễ: già, có khả năng hút nước
+Thân: thân ngắn ko phân cành
+Lá: nhỏ mỏng, chưa có gân lá
Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ:
+Rễ: rễ chùm, gồm nhiều rễ con dài gần = nhau
+Thân: bên trong đã có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển
+Lá: lá non của dương xỉ cuộn tròn
5.Cây có 1 lá mầm:
+Rễ chùm
+Thân cỏ
+Hoa chỉ có 4 hoặc 5 cánh
Cây có 2 lá mầm:
+Rễ cọc
+Nhiều loại thân (VD:thân leo,thân gỗ,...)
+Số cánh hoa đa dạng hơn:1,2,3,... hoặc có thể ko có
1. -Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử
Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến đầu nhụy
Hoa thường có màu sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính
2. -Có 3 cách phát tán của quả và hạt:
+Phát tán nhờ gió: quả có cách hoặc có túm lông nhẹ
+Phát tán nhờ động vật: quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có gai móc hoặc lông cứng
+Tự phát tán: khi chín quả tự nứt ra đẻ hạt rơi ra ngoài
+Phát tán nhờ con người: con người cũng có thể giúp quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi
Cơ quan sinh dưỡng của rêu:
+Rễ: già, có khả năng hút nước
+Thân: thân ngắn ko phân cành
+Lá: nhỏ mỏng, chưa có gân lá
Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ:
+Rễ: rễ chùm, gồm nhiều rễ con dài gần = nhau
+Thân: bên trong đã có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển
+Lá: lá non của dương xỉ cuộn tròn