Quan sát và chỉ ra các bộ phận của nam châm điện mô tả trên hình 25.3. Cho biết ý nghĩa của các con số khác nhau ghi trên ống dây.
Quan sát và chỉ ra các bộ phận của nam châm điện mô tả trên hình 25.3 SGK. Cho biết ý nghĩa của các con số khác nhau ghi trên ống dây
+ Cấu tạo: gồm một ống dây gồm nhiều vòng dây quấn xung quanh một lõi sắt non.
+ Ý nghĩa của các con số khác nhau ghi trên ống dây
- Số 1A – 22 cho biết ống dây được dùng với dòng điện có cường độ 1A và điện trở của ống dây là 22 .
- Số 0, 1000, 15000 ghi trên ống dây cho biết ống dây có thể sử dụng với những số vòng dây khác nhau, tùy theo cách chọn để nối hai dầu dây với nguồn điện. Số vòng dây càng lớn thì nam châm điện càng mạnh.
Xét các bộ phận chính của một loa điện
(1). Nam châm
(2). Ống dây
(3). Màng loa
Các bộ phận trực tiếp gây ra âm là:
A. (2)
B. (3)
C. (2), (3)
D. (1)
Loa có một bộ phận quan trọng gọi là màng rung (hoặc màng loa). Màng rung là nơi âm thanh được phát ra để đến với tai người nghe. Tuỳ từng loại loa khác nhau mà nguyên lý làm rung màng rung là khác nhau ⇒ Bộ phận trực tiếp gây ra âm là màng loa
→ Đáp án B
Cho dòng điện chạy qua một ống dây (hình 1), trục của các nam châm thử nằm cân bằng sẽ trùng nhau khi các nam châm thử nằm trên
A. đường (1)
B. đường (1) và đường (3)
C. đường (3)
D. đường (3) và đường (4)
Hình 9.1 mô tả một sóng ngang truyền trên dây dàn hồi. Hãy quan sát các mũi tên, từ đó chỉ ra phương dao động của các phần tử của dây và phương truyền sóng.
Phương dao động của các phần tử của dây là dao động lên xuống theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Phương truyền sóng là phương ngang.
Hãy quan sát công tắc điện(h51.2) và mô tả cấu tao của nó. Trên vỏ của một công tắc có ghi 220V-10A.Hãy giải thích ý nghĩa của số đó
- Cấu tạo: vỏ, cực động, cực tĩnh
- Giải thích: 220V là điện áp định mức của công tắc,10A là dòng định mức mà công tắc chịu đc
Quan sát hình 25.3 và cho biết:
- Hệ thống lái làm việc như thế nào khi người lái quay vành tay lái (1) theo chiều kim đồng hồ?
- Hãy chỉ ra các bộ phận của hình thang lái. Vai trò của hình thang lái là gì?
* Các chi tiết của hệ thống lái:
- Vành tay lái
- Trục lái
- Cơ cấu lái
- Đòn quay đứng
- Đòn kéo dọc
- Đòn quay ngang
- Chốt khớp chuyển hướng
- Đòn bên
- Đòn ngang
- Dầm cầu
- Bánh xe
* Cụm chi tiết cơ cấu lái có nhiệm vụ: biến đổi chuyển động quay của vành tay lái thành chuyển động góc của đòn quay đứng.
Quan sát Hình 8.4 và cho biết các cơ quan tham gia vào quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học, kể tên và mô tả hình thức tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa người bằng cách hoàn thành Bảng 8.1
Cơ quan | Tiêu hóa cơ học | Tiêu hóa hóa học |
Miệng | x |
|
Thực quản | x |
|
Túi mật |
| x |
Gan |
| x |
Dạ dày |
| x |
Ruột non |
| x |
Ruột già |
| x |
Trực tràng | x |
|
Hậu môn | x |
|
Thí nghiệm được mô tả như hình vẽ. Khi cho 1 dòng điện 1 chiều chạy qua ống dây, người ta thấy kim nam châm bị hút vào đầu B của ống dây.
a) Xác định tên các từ cực và chiều đường sức từ của ống dây?
b) Dòng điện đi qua các vòng dây có chiều như thế nào? Cực dương của dòng điện đi vào ở đầu dây nào?
Rắc đều một lớp mạt sắt trên tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua. Gõ nhẹ tấm nhựa.
C1- So sánh với từ phổ của thanh nam châm và cho biết chúng có gì giống và khác nhau?
C2- Nhận xét về hình dạng của các đường sức từ.
C3 - Cho nhận xét về chiều của đường sức từ ở hay đầu ống dây so với chiều các đường sức từ ở hai cực của thanh nam châm.
C1 :
Từ phổ bên ngoài thanh nam châm và từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua rất giống nhau.
Khác nhau: Trong lòng ống dây cũng có các đường sức mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau
C2 : Đường sức từ ở trong và ngoài ống dây có dòng điện chạy qua tạo thành những đường cong khép kín.
C3 : Giống như thanh nam châm,tại hai đầu ống dây, các đường sức từ cũng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia