Điền số thích hợp vào ô trống :
x | -2 | -9 | 3 | 0 |
y | 7 | -1 | 8 | 15 |
x - y |
Cho hàm số y = \(\dfrac{3}{4}\)x. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x | -2 | -0,5 | 1 | 4 | ||
y | \(-\dfrac{3}{8}\) | 0 | \(\dfrac{3}{2}\) |
Từ trái qua phải nhé.
\(\begin{matrix}x=0;2\\y=-\dfrac{3}{2};\dfrac{3}{4};3\end{matrix}\)
Điền số nguyên thích hợp vào ô trống:
( -5/3 + 0) + -1/3 < x < ( 2 + -2/7) + -5/7
\(\left(\dfrac{-5}{3}+0\right)+\dfrac{-1}{3}< x< \left(2+\dfrac{-2}{7}\right)+\dfrac{-5}{7}.\\ \Leftrightarrow-2< x< 1.\)
Mà x là số nguyên.
\(\Rightarrow x\in\left\{-1;0\right\}.\)
Điểm kiểm tra Toán của một lớp được cho trong bảng dưới đây:
Điểm (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (f) | 0 | 0 | 2 | * | 10 | 12 | 7 | 6 | 4 | 1 | N = * |
trong đó có 2 ô còn trống (thay bằng dấu *). Hãy điền số thích hợp vào ô trống, nếu điểm trung bình của lớp là 6,06.
Gọi x là tần số của điểm 4 (x > 0; x ∈ N)
Số học sinh của lớp:
2 + x + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x
Vì điểm trung bình bằng 6,06 nên:
⇔ 6 + 4x + 50 + 72 + 49 + 48 + 36 + 10 = 6,06(42 + x)
⇔ 271 + 4x = 254,52 + 6,06x ⇔ 16,48 = 2,06x
⇔ x = 8 (thỏa mãn điều kiện đặt ra)
Vậy ta có kết quả điền vào như sau:
Điểm (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (f) | 0 | 0 | 2 | 8 | 10 | 12 | 7 | 6 | 4 | 1 | N = 50 |
Cho hàm số y = 2 3 x Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau
x | -0,5 | 4,5 | 9 | ||
y | -2 | 0 |
Ta được bảng sau
x | -0,5 | -3 | 0 | 4,5 | 9 |
y | -1/3 | -2 | 0 | 3 | 6 |
số nguyên thích hợp cần điền vào ô trống trong so sánh là: -8/3+7/5-71/15<x<-13/7+19/14-7/2