Nêu những đặc điểm (về phương, chiều, điểm đặt) của lực đàn hồi của:
a) Lò xo
b) Dây cao su, dây thép
c) Mặt phẳng tiếp xúc.
Nêu những đặc điểm (về phương, chiều, điểm đặt ) của lực đàn hồi của:
a. lò xo
b. dây cao su, dây thép
c. mặt phẳng tiếp xúc
a. Lực đàn hồi của lò xo:
+ Phương: Trùng với phương của trục lò xo.
+ Chiều: ngược chiều biến dạng của lò xo: khi lò xo dãn, lực đàn hồi hướng vào trong, khi nén, lực đàn hồi hướng ra ngoài.
+ Điểm đặt: Đặt vào vật tiếp xúc với vật.
b. Dây cao su, dây thép
+ Phương: Trùng với chính sợi dây.
+ Chiều: Hướng từ hai đầu dây vào phần giữa của sợi dây.
+ Điểm đặt: Đặt vào vật tiếp xúc với vật
c. Mặt phẳng tiếp xúc:
+ Phương của lực đàn hồi: Vuông góc với mặt tiếp xúc.
+ Điểm đặt: Đặt vào vật gây biến dạng của mặt phẳng.
+ Chiều: hướng ra ngoài mặt phẳng tiếp xúc.
Một lò xo và một sợi dây đàn hồi nhẹ có cùng chiều dài tự nhiên được treo thẳng đứng vào cùng một điểm cố định đầu còn lại của lò xo và sợi dây gắn vào vật nặng có khối lượng m = 100 gam như hình vẽ. Lò xo có độ cứng k 1 = 10 N / m , sợi dây khi bị kéo giãn xuất hiện lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ giãn của sợi dây với hệ số đàn hồi k 2 = 30 N / m , (sợi dây khi bị kéo giãn tương đương như một lò xo khi dây bị chùng lực đàn hồi triệt tiêu). Ban đầu vật đang ở vị trí cân bằng, kéo vật thẳng đứng xuống dưới một đoạn a = 5 cm rồi thả nhẹ. Khoảng thời gian kể từ khi thả cho đến khi vật đạt độ cao cực đại lần thứ nhất xấp xỉ bằng
A. 0,157 s
B. 0,751 s
C. 0,175 s
D. 0,457 s
Đáp án C
Để đơn giản, ta có thể chia quá trình chuyển động của vật thành hai gia đoạn.
Giai đoạn chuyển động từ biên dưới đến vị trí lò xo khống biến dạng → lực đàn hồi là hợp lực của lò xo và dây tương ứng với lò xo có độ cứng k = k 1 + k 2 = 40 N / m .
Giai đoạn hai từ vị trí lò xo không biến dạng đến vị trí lò xo bị nén cực đại, lúc này dây bị chùng nên không tác dụng lực đàn hồi lên vật.
+ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng Δ l 0 = m g k = 0 , 1.10 40 = 2 , 5 cm = 0,5A.
→ Thời gian chuyển động từ biên dưới đến vị trí lò xo không biến dạng là t 1 = T 1 3 = 2 π 3 m k = 2 π 3 0 , 1 40 = π 30 s
→ Vận tốc của vật ngay thời điểm đó v 0 = 3 2 ω A = 3 2 40 0 , 1 .5 = 50 3 cm/s
+ Khi không còn lực đàn hồi của dây, ta xem vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới, nằm dưới vị trí cân bằng cũ một đoạn = 0 , 1.10 10 − 2 , 5 = 7 , 5 c m
→ Biên độ dao động mới A ' = 2 , 5 + 7 , 5 2 + 50 3 10 2 = 5 7 ≈ 13 , 23 cm.
+ Thời gian để vật đến biên trên tương ứng là t 2 = T 2 360 0 a r cos 10 5 7 = 0 , 2 π 360 0 a r cos 10 5 7 ≈ 0 , 071 s.
→ Tổng thời gian t = t 1 + t 2 = 0 , 176 s .
Hãy nêu các đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo.
TH1: Khi lò xo bị kéo dãn
Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu lò xo, có điểm đặt tại tay của người (hoặc vật tiếp xúc với lò xo), có phương trùng với trục của lò xo và có chiều hướng vào trong.
TH2: Khi lò xo bị nén
Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu lò xo, có điểm đặt tại tay (hoặc vật tiếp xúc với hai đầu lò xo), có phương trùng với trục của lò xo, có chiều hướng ra ngoài.
9.1 Trọng lực nào dưới đây là lực đàn hồi ?
A. Trọng lực của một quả nặng. B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt.
C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. D. lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
9.2 Bằng cách nào em có thể nhận biết một vật có tính chất đàn hồi hay không đàn hồi ? Hãy nêu một thí dụ minh họa.
9.3 Đánh dấu x vào ô tương ứng với vật có tính chất đàn hồi : ( các bạn chỉ cần ghi câu ra thôi nha )
Một cục đất xét Một của bóng cao su Một quả bóng bàn Một hòn đá Một chiếc lưỡi cưa Một đoạn dây đồng nhỏ9.4 Hãy dùng những từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau :
- Lực đàn hồi - Biến dạng - Trọng lượng - Lực cân bằng - Vật có tính chất đàn hồi |
a) Quan sát một cái cung treo trên tường, ta thấy dây cung làm cho cánh cung bị cong đi. Cánh cung đã bị ............... Cánh cung là một ............... Khi nó bị biến dạng, nó sẽ tác dụng vào hai đầu dây cung hai ............... Hai lực này cùng tác dụng vào dây cung, chúng có cùng phương, ngược chiều và là hai ..............
b) Một người đứng yên trên một tấm ván mỏng. Tấm ván bị cong đi. Nó đã bị ................ Đó là do kết quả tác dụng của ............... của người. Tấm ván là ................ Khi bị cong, nó sẽ tác dụng vào người một .............. Lực này và trọng lực của hai người là hai ............... .
c) Một người ngồi trên một chiếc xe đạp. Dưới tác dụng của ................. của người, lò xo ở yên xe bị nén xuống. Nó đã bị .............. Lò xo ở yên xe là ............... Khi bị biến dạng, nó sẽ tác dụng vào người một ............... đẩy lên. Lực này và trọng lực của người là hai ...................
9.5 Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi :
A. Cục đất xét B. Sợi đây đồng
C. Sợi dây cao su D. Quả ổi chín
9.6 Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới được gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11cm ; nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài là 11,5cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo sẽ có độ dài bao nhiêu ?
A. 12cm B. 12,5cm
C. 13cm D. 13,5cm
9.7* nếu treo quả cân 1kg vào một cái '' cân lò xo '' thì lò xo của cân có độ dài 10cm. Nếu treo quả cân 0,5kg thì lò xo có độ dài 6cm. Hỏi nếu treo quả cân 200g thì lò xo sẽ có độ dài bao nhiêu ?
A. 7,6cm B. 5cm
C. 3,6cm D. 2,4cm
9.8 Dùng những số liệu thích hợp trong khung để điền vào những chỗ trống trong các câu dưới đây :
- Trọng lực - lực đàn hồi - dãn ra - cân bằng lẫn nhau |
a) Treo một quả nẵng vào một lò xo. Lò xo sẽ bị ...............
b) Lực mà lò xo tác dụng vào quả nặng là ................
c) Quả nặng đứng yên. Nó chịu tác dụng đồng thời của hai lực là lực đàn hồi và ..................
d) Hai lực này ..................
9.9 Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đứng yên quả cân chịu tác dụng
A. chỉ của trọng lực có độ lớn là 1N. C. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N.
B. chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 10N. D. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N.
9.1C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
9.3Một của bóng cao su
Một chiếc lưỡi cưa
còn đâu bạn khác trả lời nhé!!!!!!!!!!
9.1.C
9.5.C
9.6.C
9.7.C
9.9.C
Còn các câu khác bạn tự trả lời nhé!
Một lò xo và một sợi dây đàn hồi nhẹ có cùng chiều dài tự nhiên được treo thẳng đứ ng vào cùng một điểm cố định, đầu còn lại của lò xo và sợi dây gắn vào vật nặng có khối lượng m =100g như hình vẽ. Lò xo có độ cứng k1 = 10 N/m, sợi dây khi bị kéo dãn xuất hiện lực đàn hồi có độ lớn tỷ lệ với độ giãn của sợi dây với hệ số đàn hồi k2 = 30 N/m ( sợi dây khi bị kéo dãn tương đương như một lò xo, khi dây bị cùng luwjcj đàn hồi triệt tiêu ) Ban đầu vật đang ở vị trí cân bằng, kéo vật thẳng đứng xuống dưới một đoạn a = 5 cm rồi thả nhẹ. Khoảng thời gian kể từ khi thả cho đến khi vật đạt độ cao cực đại lần thứ nhất xấp xỉ bằng
A. 0,157 s
B. 0,751 s.
C. 0,175 s.
D. 0,457 s.
Đáp án C
Chọn gốc toạ độ tại VTCB; chiều dương hướng xuống dưới.
Độ giãn của hệ lò xo + dây đàn hồi khi vật ở VTCB:
- Khoảng thời gian từ khi thả vật đến khi vật đạt độ cao cực đại lần thứ nhất được chia làm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1 (sợi dây bị kéo giãn tương đương như một lò xo): Vật đi từ vị trí biên x = 5cm đến vị trí x = -∆l = -2,5cm
+ Giai đoạn 2 (khi dây bị trùng lực đàn hồi bị triệt tiêu): Vật đi từ vị trị x = -∆l = -2,5cm đến biên âm.
- Giai đoạn 1:
Hệ dao động gồm lò xo và sợi dây đàn hồi nhẹ có cùng chiều dài tự nhiên treo thẳng đứng vào cùng một điểm cố định đầu còn lại của lò xo và sợi dây gắn vào vật nặng được coi như hai lò xo mắc song song
=> Độ cứng của hệ: k = k1 + k2 = 10 + 30 = 40 N/m
Chu kì dao động của hệ:
Ban đầu vật ở VTCB, kéo vật thẳng đứng xuống dưới một đoạn a = 5cm rồi thả nhẹ => A = 5cm.
Thời gian vật đi từ x = 5cm đến x = -2,5cm được biểu diễn trên đường tròn lượng giác:
=> Góc quét
Tại li độ x = -2,5cm vật có vận tốc:
- Giai đoạn 2:
Độ giãn của lò xo ở VTCB: => tại vị trí lò xo không biến dạng x = -10cm
Vật dao động điều hoà với chu kì và biên độ:
Vật đi từ vị trí x = -∆l = -10cm đến biên âm - 5 7 c m được biểu diễn trên đường tròn lượng giác:
Từ đường tròn lượng giác ta tính được:
=> Khoảng thời gian kể từ khi thả vật đến khi vật đạt độ cao cực đại: t = t1 + t2 = 0,175s
Một lò xo và một sợi dây đàn hồi nhẹ có cùng chiều dài tự nhiên được treo thẳng đứng vào cùng một điểm cố định, đầu còn lại của lò xo và sợi dây gắn vào vật nặng có khối lượng m =100g như hình vẽ. Lò xo có độ cứng k 1 = 10 N/m, sợi dây khi bị kéo dãn xuất hiện lực đàn hồi có độ lớn tỷ lệ với độ giãn của sợi dây với hệ số đàn hồi k 2 = 30 N/m ( sợi dây khi bị kéo dãn tương đương như một lò xo, khi dây bị cùng luwjcj đàn hồi triệt tiêu ) Ban đầu vật đang ở vị trí cân bằng, kéo vật thẳng đứng xuống dưới một đoạn a = 5 cm rồi thả nhẹ. Khoảng thời gian kể từ khi thả cho đến khi vật đạt độ cao cực đại lần thứ nhất xấp xỉ bằng
A. 0,157 s
B. 0,751 s
C. 0,175 s
D. 0,457 s
Đáp án C
Chọn gốc toạ độ tại VTCB; chiều dương hướng xuống dưới.
Độ giãn của hệ lò xo + dây đàn hồi khi vật ở VTCB:
- Khoảng thời gian từ khi thả vật đến khi vật đạt độ cao cực đại lần thứ nhất được chia làm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1 (sợi dây bị kéo giãn tương đương như một lò xo): Vật đi từ vị trí biên x = 5cm đến vị trí x = -∆l = -2,5cm
+ Giai đoạn 2 (khi dây bị trùng lực đàn hồi bị triệt tiêu): Vật đi từ vị trị x = -∆l = -2,5cm đến biên âm.
- Giai đoạn 1:
Hệ dao động gồm lò xo và sợi dây đàn hồi nhẹ có cùng chiều dài tự nhiên treo thẳng đứng vào cùng một điểm cố định đầu còn lại của lò xo và sợi dây gắn vào vật nặng được coi như hai lò xo mắc song song
=> Độ cứng của hệ:
Ban đầu vật ở VTCB, kéo vật thẳng đứng xuống dưới một đoạn a = 5cm rồi thả nhẹ => A = 5cm.
Thời gian vật đi từ x = 5cm đến x = -2,5cm được biểu diễn trên đường tròn lượng giác:
=> tại vị trí lò xo không biến dạng x = -10cm
Vật dao động điều hoà với chu kì và biên độ:
Vật đi từ vị trí x = -∆l = -10cm đến biên âm x = - 5 7 cm được biểu diễn trên đường tròn lượng giác:
=> Khoảng thời gian kể từ khi thả vật đến khi vật đạt độ cao cực đại:
Một lò xo và một sợi dây đàn hồi nhẹ có cùng chiều dài tự nhiên được treo thẳng đứng vào cùng một điểm cố định, đầu còn lại của lò xo và sợi dây gắn vào vật nặng có khối lượng m =100g như hình vẽ. Lò xo có độ cứng k1 = 10 N/m, sợi dây khi bị kéo dãn xuất hiện lực đàn hồi có độ lớn tỷ lệ với độ giãn của sợi dây với hệ số đàn hồi k2 = 30 N/m ( sợi dây khi bị kéo dãn tương đương như một lò xo, khi dây bị cùng luwjcj đàn hồi triệt tiêu ) Ban đầu vật đang ở vị trí cân bằng, kéo vật thẳng đứng xuống dưới một đoạn a = 5 cm rồi thả nhẹ. Khoảng thời gian kể từ khi thả cho đến khi vật đạt độ cao cực đại lần thứ nhất xấp xỉ bằng
A. 0,157 s.
B. 0,751 s.
C. 0,175 s.
D. 0,457 s.
Chọn gốc toạ độ tại VTCB; chiều dương hướng xuống dưới.
Độ giãn của hệ lò xo + dây đàn hồi khi vật ở VTCB:
- Khoảng thời gian từ khi thả vật đến khi vật đạt độ cao cực đại lần thứ nhất được chia làm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1 (sợi dây bị kéo giãn tương đương như một lò xo): Vật đi từ vị trí biên x = 5cm đến vị trí x = -∆l = -2,5cm
+ Giai đoạn 2 (khi dây bị trùng lực đàn hồi bị triệt tiêu): Vật đi từ vị trị x = -∆l = -2,5cm đến biên âm.
- Giai đoạn 1:
Hệ dao động gồm lò xo và sợi dây đàn hồi nhẹ có cùng chiều dài tự nhiên treo thẳng đứng vào cùng một điểm cố định đầu còn lại của lò xo và sợi dây gắn vào vật nặng được coi như hai lò xo mắc song song
=> Độ cứng của hệ: k = k1 + k2 = 10 + 30 = 40 N/m
Chu kì dao động của hệ:
Ban đầu vật ở VTCB, kéo vật thẳng đứng xuống dưới một đoạn a = 5cm rồi thả nhẹ => A = 5cm.
Thời gian vật đi từ x = 5cm đến x = -2,5cm được biểu diễn trên đường tròn lượng giác:
- Giai đoạn 2:
Độ giãn của lò xo ở VTCB: ∆ l ' = m g k 1 = 10 c m => tại vị trí lò xo không biến dạng x = -10cm
Vật dao động điều hoà với chu kì và biên độ:
Vật đi từ vị trí x = -∆l = -10cm đến biên âm x = - 5 7 c m được biểu diễn trên đường tròn lượng giác:
Từ đường tròn lượng giác ta tính được:
=> Khoảng thời gian kể từ khi thả vật đến khi vật đạt độ cao cực đại: t = t1 + t2 = 0,175s
Đáp án C
Một con lắc lò xo gồm một quả cầu khối lượng 40 g gắn với lò xo có độ cứng k 1 = 40 N / m được đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Quả cầu đựoc nối với 1 sợi dây cao su nhẹ có hệ số đàn hồi k 2 = k 1 . Ở vị trí cân bằng lò xo và sợi dây đều không biến dạng. Bỏ qua mọi ma sát, lấy π 2 = 10 . Chu kỳ dao động nhỏ của quả cầu quanh vị trí cân bằng là:
A. 0,17 s
B. 0,07 s
C. 0,4 s
D. 0,2 s
Đáp án A
Lực đàn hồi của sợi dây chỉ xuất hiện khi dây không bị chùng.
→ Do vậy dao động của con lắc là dao động tuần hoàn, một nửa chu kì bên trái tương đương dưới tác dụng của lò xo có độ cứng 2k, một nửa chu kì bên phải tương tương dưới tác dụng của lò xo có độ cứng k.
T = π m 2 k + π m k = π 0 , 04 80 + π 0 , 04 40 = 0 , 17 s
LỰC ĐÀN HỒI
Câu 1. Lực đàn hồi của lò xo luôn có chiều:
A. Cùng chiều lực tác dụng B. Ngược chiều lực tác dụng
C. Tùy từng trường hợp mà có chiều khác nhau D. Vuông góc lực tác dụng
Câu 2. Chọn câu sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi
A. Lực đàn hồi có hướng ngược với hướng biến dạng của vật đàn hồi
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng
C. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng
D. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá của lực dàn hồi không có giới
hạn
Câu 3. Khi lò xo bị biến dạng kéo thì lực đàn hồi của lò xo tính bằng công thức
A. F = k. ( l0 – l ) B. F = k. ( l - l0 ) C. F = k. ( l0 + l ) C. F = - k. ( l0 + l )
Câu 4. Lực đàn hồi không có đặc điểm nào?
A. Ngược hướng với biến dạng. B. Tỉ lệ với độ biến dạng.
9
C. Xuất hiện khi vật bị biến dạng. D. Chỉ có ở lò xo.
Câu 5. Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo:
A. Hướng theo trục lò xo vào phía trong B. Hướng theo trục lò xo ra phía ngoài
C. Hướng vào phía trong D. Hướng ra phía ngoài
Câu 6. Chọn phát biểu đúng
A. Lực đàn hồi có hướng cùng hướng biến dạng.
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ cứng của vật đàn hồi.
C. Lực đàn hồi có phương vuông góc với mặt tiếp xúc khi vật đặt trên mặt bàn nằm ngang.
D. Lực đàn hồi xuất hiện khi có vật này trượt trên mặt vật kia.
Câu 7. Khi lò xo bị dãn một đoạn thì lực đàn hồi:
A. tỉ lệ với bình phương của B. luôn luôn bằng hằng số
C. tỉ lệ nghịch với D. tỉ lệ thuận với
Câu 8. Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo:
A. Tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo B. Tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo
C. Tỉ lệ với khối lượng của vật. D. Tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 9. Lực đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào
A. Độ biến dạng của lò xo, độ cứng của lò xo B. Độ biến dạng của lò xo, khối lượng của lò xo
C. Khối lượng của lò xo, độ cứng của lò xo D. Độ biến dạng của lò xo, hình dạng của vật treo vào lò xo
Câu 10. Một lò xo khi bị kéo , lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Khi lực đàn hồi là 2,5N thì lò xo phải kéo
với độ dãn: A. tăng gấp 4 B. tăng gấp 2 C. giảm 2 lần D. giảm 4 lần
Câu 11. Kết luận nào sau đây là không đúng đối với lực đàn hồi:
A. Xuất hiện khi vật bị biến dạng B. Luôn luôn là lực kéo
C. Tỉ lệ thuận với độ biến dạng D. Luôn ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng
Câu 12. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một là xo có độ cứng k = 100N/m để nó
giãn ra được 10cm A. 1000 N B. 100 N C. 10 N D. 1 N
Câu 13. Một lò xo khi chịu tác dụng lực 2N thì dãn ra 1cm. độ cứng của lò xo là bao nhiêu?
A. 50 N/m B. 2 N/m C. 200 N/m D. 100 N/m
Câu 14. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm, khi chịu lực nén 5N nó có chiều dài 24cm. Khi chịu lực
nén 10N lò xo có độ dài: A. 6cm B. 18cm C. 12cm D. 42cm
Câu 15. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 treo thẳng đứng. Treo vào đầu dưới của lò xo 1 quả cân có
khối lượng m= 200g thì chiều dài của lò xo là 28 cm. Biết độ cứng của lò xo là k= 100N/m. Cho g=
10m/s2
. Chiều dài l0 bằng : A. 0,3cm B. 26cm C. 30 cm D. 0,26cm
Câu 16. Treo 1 vật có trọng lượng P= 5N vào lò xo , lò xo dãn ra 2cm. Treo 1 vật có trọng lượng P’ vào
lò xo, nó dãn ra 6cm. Trọng lượng P’ là: A. 5/3N B. 15N C. 5N D. 2,5
N
Câu 17. Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm, một đầu lò xo được giữa cố định, một đầu còn lại
chịu lực kéo 5N, khi ấy lò xo dài 25cm. Tính độ cứng của lò xo?
A. 1,25N/m B. 20N/m C. 23,8N/m D. 125N/m
Câu 18. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40 N/m. Một đầu cố định, 1 đầu tác dụng
lực 1N để lò xo nén lại. Khi ấy chiều dài của lò xo là bao nhiêu:
A. 2,5 cm B. 7,5 cm C. 2,5 m D. 7,5 m.
Câu 19. Một lò xo khi treo m1 = 500g thì dài l1 = 72,5 cm. Khi treo m2 = 200g thì dài 65cm. Độ cứng lò
xo là: (lấy g = 10m/s2
) A. k = 20N/m B. k = 30N/m C. k = 40 N/m D. k = 50N/m
Câu 20. Một lò xo dài tự nhiên 25,0 cm treo thẳng đứng. Khi móc vào một vật có khối lượng 20 g thì lò
xo dài 25,5 cm. Hỏi nếu treo thêm một vật có khối lượng 80g thì lò xo có chiều dài bao nhiêu? Cho biết
độ cứng của lò xo?: A. 27,5cm; 40N/m B. 2,75cm; 400N/m
C. 27,5cm; 400N/m D. 5,72cm; 40N/m