hóa 9 cho 2,28g hh Gồm rượu etylic và một rượu Z có công thức CnH2n+1OH,có tỉ lệ thể tích Vetlic:VZ =2:1)tác dụng hết với Na giải phóng 0,504 lít khí H2
a.Xác định CTPT của rượu Z
b.Tính tp%mỗi rượu trong hỗn hợp Y theok.l
Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có công thức C n H 2 n + 1 OH.
Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H 2 (đktc). Biết tỉ lệ số moi của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp là 2 : 1.
Xác định công thức phân tử của rượu A.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với Na
(1) 2 C 2 H 5 OH + 2Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
(2) 2 C n H 2 n + 1 OH + 2Na → 2 C n H 2 n + 1 ONa + H 2 ↑
Đặt số mol rượu etylic trong hồn hợp là 2x.
Theo đề bài : số mol rượu C n H 2 n + 1 OH là x.
Theo phương trình (1), (2) ta có :
Số mol H 2 = x + x/2 = 3x/2
Theo đề bài số mol H 2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol
→ 3x/2 = 0,015 → x= 0,01 mol
Vậy : m C 2 H 5 OH = 2x x 46 = 2 x 0,01 x 46 = 0,92g
→ m C n H 2 n + 1 OH = 1,52 - 0,92 = 0,6
Ta có : x(14n + 1 + 17) = 0,6.
Hay 0,01(14n + 18) = 0,6 => n = 3.
Rượu A có công thức C 3 H 7 OH
Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có công thức C n H 2 n + 1 OH.
Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H 2 (đktc). Biết tỉ lệ số moi của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp là 2 : 1.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong X.
Phần trăm khối lượng của C 2 H 5 OH : 0,92/1,52 x 100% = 60,53%
Phần trăm khối lượng của C 3 H 7 OH : 100% - 60,53% = 39,47%.
chia hh A gồm 1 rượu có công thức CnH2n+1OH và 1 axit có công thức CmH2m+1COOH thành 3 phần bằng nhau:
-phần 1: tác dụng hết với Na dư thoát ra 3.36 lít H2 (đktc)
-phần 2: đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2
-phần 3: đun nóng với h2so4 đặc thu được 5,1 gam este có CTPT C5H10O2. Hiệu suất của phản ứng este hóa = 50%. Tìm CT phân tử của axit và rượu
Gọi số mol của rượu, axit trong mỗi phần là a, b (mol)
- Phần 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2CnH2n+1OH + 2Na --> 2CnH2n+1ONa + H2
a---------------------------------->0,5a
2CmH2m+1COOH + 2Na --> 2CmH2m+1COONa + H2
b----------------------------------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,15 (1)
- Phần 2: \(n_{CO_2}=\dfrac{39,6}{44}=0,9\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: an + b(m+1) = 0,9
=> an + bm + b = 0,9 (2)
- Phần 3:
PTHH: CnH2n+1OH + CmH2m+1COOH -H2SO4(đ),to-> CmH2m+1COOCnH2n+1 + H2O
Este có CTPT là Cm+n+1H2m+2n+2O2
=> m + n = 4 (*)
Ta có: \(n_{este\left(tt\right)}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)
Nếu hiệu suất là 100% => \(n_{este\left(lý.thuyết\right)}=\dfrac{0,05.100}{50}=0,1\left(mol\right)\)
- TH1: Axit dư
=> Tính theo số mol của rượu
\(n_{C_nH_{2n+1}OH}=a=n_{este\left(lý.thuyết\right)}=0,1\left(mol\right)\)
=> b = 0,2 (mol) (thỏa mãn)
(2) => 0,1n + 0,2m = 0,7 (**)
(*)(**) => n = 1; m = 3
=> CTPT: \(\left\{{}\begin{matrix}Rượu:CH_3OH\\Axit:C_3H_7COOH\end{matrix}\right.\)
- TH2: Rượu dư
=> Tính theo số mol axit
\(n_{CH_3COOH}=b=0,1\left(mol\right)\)
=> a = 0,2 (mol) (thỏa mãn)
(2) => 0,2n + 0,1m = 0,8 (***)
(*)(***) => n = 4; m = 0 (Vô lí)
- TH3: Pư vừa đủ
=> a = b (3)
(1)(3) => a = b = 0,15 (mol)
(2) => 0,15n + 0,15m = 0,75 (****)
(*)(****) => Vô nghiệm
Cho 20,2 gam rượu tác dụng với Na lấy dư thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 (đktc)
a. Xác định độ rượu?
b. Nếu dùng rượu etylic 40o cho tác dụng với Na thì cần bao nhiêu gam rượu để thu được thể tích H2 nói trên?
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH, sau một thời gian tách bỏ nước thì thu được hỗn hợp X gồm este, axit và rượu.
Đốt cháy hoàn toàn 62 gam hỗn hợp X, thu 69,44 lít CO2 (đktc) và 50,4 gam H2O. Mặt khác, cho 62 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 29,6 gam rượu. Tách lấy lượng rượu rồi hóa hơi hoàn toàn thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 11,2 gam khí nito đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a. Xác định công thức cấu tạo của rượu và axit
b. Tính hiệu suất phản ứng este hóa
Cho 7,6 gam rượu CnH2n(OH)2 tác dụng với lượng dư Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hãy chọn công thức đúng của rượu:
A. C2H4(OH)2
B. C3H6(OH)2
C. C4H8(OH)2
D. C5H8(OH)2
cho 14,2g hỗn hợp rượu etylic và rượu X có trong CTPT CnH2n+1OH tác dụng với Na thu được 4,48l H2 đktc. biết n C2H5OH: n X= 1:3
a, tìm CTPT , viết CTCT của X
b, tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong X
Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai rượi no, mạch hở thu được 1,568 lít hơi ở 81,90C và 1,3 atm. Nếu cho hỗn hợp rượu này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 7,48 gam CO2. Biết rằng hai rượu kém nhau một nhóm chức, công thức hai rượu là
A.C2H5OH và C3H6(OH)2
B. C3H7OH và C2H4(OH)2
C. C2H5OH và C2H4(OH)2
D. C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3
Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na đc 1,008 lít H2
Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng với Na đc 0,952 lít H2
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khí đo ở đkc. Công thức 2 rượu là
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3
C. CH3OH và C2H5OH
D. Không xác định được
Đáp án B
Gọi số nhóm chức của X và Y là a,b
Ta có:
=> loại A và D
Ở thí nghiệm 3: khi đốt cháy ta đc 6,21g H2O