Bài toán 1 : Thực hiện phép tính chia đơn thức cho đơn thức.
a) 10x3y2z : (-4xy2z) f) (−35xy5z) : (−12xy4)
b) 32x2y3z4 : 14y2z g) x3y4 : x3y
c) 25x4y5z3 : (-3xy2z) h) 18x2y2z : 6xyz
Làm tính chia: 18 x 2 y 2 z : 6 x y z
18 x 2 y 2 z : 6 x y z = 18 : 6 x 2 : x y 2 : y z : z = 3 x y
Biểu thức không có dấu ngoặc đơn, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện các phép tính cộng trừ sau.
Bài 1 (2,0 điểm).
1) Rút gọn biểu thức:
A=(x−2)2+6x+5
2) Thực hiện phép tính
B =(15x2y3 -10x3y2+5x2y2) : (5x2y2).
3) Tim đa thức thương và đa thức dư khi chia đa thức f(x) cho g(x) bằng cách đặt tính với f(x)=x+4x²-5x+3; g(x)=x -3.
Bài 1:
1.
$A=(x-2)^2+6x+5=x^2-4x+4+6x+5=x^2+2x+9$
2.
$B=\frac{15x^2y^3}{5x^2y^2}-\frac{10x^3y^2}{5x^2y^2}+\frac{5x^2y^2}{5x^2y^2}$
$=3y-2x+1$
Bài 3:
$f(x)=x+4x^2-5x+3=4x^2-4x+3=4x(x-3)+8(x-3)+27$
$=(x-3)(4x+8)+27=g(x)(4x+8)+27$
Vậy $f(x):g(x)$ có thương là $4x+8$ và dư là $27$
Cho các đơn thức sau: - x 2 y z 2 , - 5 x 2 y 2 z 2 , - 1 / 2 x 2 y z 2 , 3 x y 2 z và 7 x 2 y 2 z . Số đơn thức đồng dạng với đơn thức 3/2 x 2 y z 2 là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Chọn C
Đơn thức đồng dạng với đơn thức 3/2x2yz2 là:
-x2yz2 và -1/2x2yz2.
Thực hiện phép chia: (chia đa thức - đơn thức)
\(-\dfrac{1}{3}\)x5y2 : (-2xy)-(x2+2x+1) : (x+1)
`-1/3x^5y^2:(-2xy)-(x^2+2x+1):(x+1)`
`=-1/3:(-2).(x^5:x).(y^2:y)-(x+1)^2:(x+1)`
`=-1/6x^4y-(x+1)`
`=-1/6x^4y-x-1`
\(\dfrac{-1}{3}x^5y^2:\left(-2xy\right)-\left(x^2+2x+1\right):\left(x+1\right)\)
\(=\dfrac{1}{6}x^4y-x-1\)
Cho đa thức: f(x)= x3-2x2+3x+a ; g(x)= x+1
a) Với a = 3, thực hiện phép chia f(x) : g(x)
b) Tìm a để phép chia f(x) : g(x) là phép chia hết
c) Tìm a để phép chia f(x) : g(x) có số dư là -5
d: Ta có: f(x):g(x)
\(=\dfrac{x^3-2x^2+3x+5}{x+1}\)
\(=\dfrac{x^3+x^2-3x^2-3x+6x+6-1}{x+1}\)
\(=x^2-3x+6+\dfrac{-1}{x+1}\)
Để f(x) chia hết cho g(x) thì \(x+1\in\left\{1;-1\right\}\)
hay \(x\in\left\{0;-2\right\}\)
1. Biểu thức không có dấu ngoặc đơn chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: 542 + 123 - 79 |
482 x 2 : 4 |
= 665-79 |
= 964 : 4 |
= 586 |
= 241 |
1. Biểu thức không có dấu ngoặc đơn chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: 542 + 123 - 79 |
482 x 2 : 4 |
= 665-79 |
= 964 : 4 |
= 586 |
= 241 |