Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để được số \(\overline{54\circledast}\) thỏa mãn điều kiện :
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để được số \(\overline{54\circledast}\) thỏa mãn điều kiện :
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
a, để chia hết cho 2 thì ⊛ thuộc các số chẵn 0, 2, 4, 6, 8,
=> 540, 542, 544, 546, 548,
b, để chia hết cho 5 thì ⊛ gồm số 0 và số 5
=> 540, 545
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để được số \(\overline{\circledast85}\) thỏa mãn điều kiện :
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
a chia hết cho 2: không thể chia hết cho 2 vì số cuối cùng là số lẻ và k chia hết cho 2
b, chia hết cho 5 : tất cả các số từ 1 đến 9 thay vào ⊛ đều chia hết cho 5 : 185, 285, 385, 485, 585,....
a. ko có số nào thỏa mản
b.185,285,385,485,585,685,785,885,995.
a)không có số nào vì số tận cùng là số lẻ nên không thể chia hết cho 2
b)các số là : 185,285,385,485,585,685,785,885,985
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để được số \(\overline{35\circledast}\) :
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
c) Chia hết cho cả 2 và 5
a, Để số trên chia hết cho 2 => \(\otimes\in\left\{0;2;4;6;8\right\}\)
b, Để số trên chia hết cho 5 => \(\otimes\in\left\{0;5\right\}\)
c, Để số trên chia hết cho cả 2 và 5 => \(\otimes=0\)
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để :
a) \(\overline{5\circledast8}\) chia hết cho 3
b) \(\overline{6\circledast3}\) chia hết cho 9
c) \(\overline{43\circledast}\) chia hết cho cả 3 và 5
d) \(\overline{\circledast81\circledast}\) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 (Trong một số có nhiều dấu \(\circledast\), các dấu \(\circledast\) không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau)
a)
\(\overline{5\circledast8}⋮3khi\left(5+\circledast+8\right)⋮3\Rightarrow\left(13+\circledast\right)⋮3\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 2 hoặc \(\circledast\) = 5 hoặc \(\circledast\) = 8.
Vậy chữ số thay cho \(\circledast\) là 2 hoặc 5 hoặc 8.
b)
\(\overline{6\circledast3}⋮9khi\left(6+3+\circledast\right)⋮9\Rightarrow\left(9+\circledast\right)⋮9\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 0 hoặc \(\circledast\) = 9.
Vậy chữ số thay \(\circledast\) là 0 hoặc 9
c)
\(\overline{43\circledast}⋮3khi\left(4+3+\circledast\right)⋮3\Rightarrow\circledast=2\text{hoặc}\circledast=5\text{hoặc}\circledast=8\left(1\right)\)
\(\overline{43\circledast}⋮5khi\circledast=0\text{hoặc}\circledast5\)
Vì \(\circledast\) phải thỏa mãn (1) và ( 2) nên \(\circledast\) = 5.
d)
Vì \(\overline{\circledast81\circledast}⋮5\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 hoặc 5
Mà \(\overline{\circledast81\circledast}⋮2\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 ( vì 5 là số lẻ ) . Thay vào ta được số : \(\overline{\circledast810}\)
Để \(\overline{\circledast810}⋮9\) thì \(\left(\circledast+8+1+0\right)⋮9=\left(\circledast+9\right)\Rightarrow\circledast=0\text{hoặc}\circledast=9\)
Mà \(\circledast\) lại là số ở hàng nghìn (là số đầu tiên) nên \(\circledast\) ≠ 0. Do đó \(\circledast\) = 9
Vậy ta được số 9810
a) \(5+8+\circledast=13+\circledast\).
Suy ra: \(\circledast=\left\{2;5;8\right\}\).
b) \(6+\circledast+3=9+\circledast\)
\(\circledast=\left\{0;9\right\}\).
c) \(43\circledast\) chia hết cho 5 nên \(\circledast=\left\{0;5\right\}\).
\(43\circledast\) chia hết cho 3 nên \(\circledast=\left\{5\right\}\).
Vậy \(\circledast=\left\{5\right\}\).
d) \(\circledast81\circledast\) chia hết cho 2 và 5 nên \(\circledast81\circledast=\circledast810\).
Do \(\circledast810\) chia hết cho 3 và 9 nên : \(\circledast+8+1+0=\circledast+9⋮9\) và \(\circledast\ne0\). Vậy \(\circledast=9\) .
Vậy số đó là: \(9810\).
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện :
a) chia hết cho 2 ;
B) chia hét cho 5
a ) số cần điền là 0,2,4,6,8 . Các số đó là : 540,542,544,546,548.
b ) các số cần điền là 0,5 . Các số đó là : 540,545
a) Để 54* chia hết cho 2 => 54* là số chẵn => * \(\in\){0;2;4;6;8}
b) Để 54* chia hết cho 5 => 54* có số tân cùng là 5 hoặc 0 => * \(\in\){0;5}
Dấu * đó là số 0 vì :
540 : 2 = 270 và 540 : 5 = 108
Quy tắc : các số chia hết cho 5 và 2 đều có chữ số tận cùng là chữ số 0
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để được số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 :
a) \(\overline{53\circledast}\)
b) \(\overline{\circledast471}\)
a) Ta có \(5+3+\circledast=8+\circledast\).
Để \(\overline{53\circledast}\) chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 thì \(8+\circledast\) cũng chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.
Suy ra: \(\circledast\in\left\{4;7\right\}\).
b) Ta có \(\circledast+4+7+1=\circledast+12\).
Để \(\overline{\circledast471}\) chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 thì \(\circledast+12\) phải chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.
Dễ thấy \(\circledast\ne0\) nên \(\circledast\in\left\{3;9\right\}\).
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để được số \(\overline{\circledast45}\) :
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
Bài làm :
Kiến thức : + Các số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là số chẵn .
+ Các số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 .
a) Áp dụng kiến thức ở trên . Ta biết chữ số tận cùng của số này là 5 không phải là số chẵn . Nên * \(\in\varnothing\)
b) Áp dụng kiến thức ở trên . Ta biết chữ số tận cùng của số này là 5 chia hết cho 5
\(\Rightarrow\) \(x\in\left\{1;2;3;4;5;6;7;8;9\right\}\).
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để
a) \(\overline{3\circledast5}\) chia hết cho 3
b) \(\overline{7\circledast2}\) chia hết cho 9
c) \(\overline{\circledast63\circledast}\) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
Bài làm :
a) Để 3*5 chia hết cho 3 . Ta có :
3*5 = 3 + ( * ) + 5 ( * \in N và * < 10 )
3*5 = ( 3 + 5 ) + ( * )
3*5 = 8 + (*) chia hết cho 3
Vậy để 3*5 (8 + *)chia hết cho 3
Nên * \in\left\{1;4;7\right\}
b) Để 7*2 chia hết cho 9 . Ta có :
7*2 = 7 + (*) + 2 ( * \in N và * < 10 )
7*2 = ( 7 + 2 ) + (*)
7*2 = 9 + (*) chia
Vậy để 7*2 (9 + *) chia hết cho 9
Nên * \in\left\{0;9\right\}
c) Để *63* chia hết cho cả 2,3,5,9 .
+ Số chia hết cho 2 ; 5 thì chữ số tận cùng của nó phải là số 0
Ta có *630 chia hết cho 2,3,5,9
+ Để *630 chia hết cho 3,9
Ta có :
*630 = (*) + 6 + 3 + 0 ( * \in N và * < 10 )
*630 = (*) + ( 6 + 3 + 0 )
*630 = (*) + 9 chia hết cho 3 ; 9
Vậy để *630 (* + 9) chia hết cho 3 ; 9
Do * \(\ne0\) nên * \in\left\{0;9\right\}
Để 3*5 chia hết cho 3 thì 3+5+* chia hết cho 3
Ta có 3 + 5 + *=8 + *
* thuộc {1;4;7}
Vậy * thuộc tập hợp {1;4;7}
Để 7*2 chia hết cho 9 thì
7 + 2 + *chia hết cho 9
Ta có 7 + 2 + * = 9 + *
* thuộc {0;9}
Vậy * thuộc {0;9}
Để *63* chia hết cho cả 2;3;5;9 thì
Để *63* chia hết cho cả 2 và 5 thì tận cùng của *63* là 0 tức * thứ hai bằng 0
Thay vào ta có *630
Chia hết cho 9 cx là chia hết cho 3 nên
*630 chia hết cho 9 thì *630 = 6 + 3 + 0 + * = 9 + *
* thứ hai thuộc {0;9} mak * thứ nhất là chữ số hàng nghìn đứng đầu nên * thứ nhất chỉ có thể là 9
Vậy * thứ nhất bằng 9 và * thứ 2 bằng 0
a) Để 3*5 chia hết cho 3
Thì 3+*+5 phải chia hết cho 3
ta có: 3+*+5=8+*
=>* thuộc {1;4;7;11;...}
mà * là chữ số và * thuộc {0;9}
=>* không có giá trị
câu b;c tương tự
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện:
A) chia hết cho 2
B) chia hết cho 5
a) Vì số chia hết cho 2 phải có tận cùng là số chẵn mà
*85 có tận cùng là 5 => ko có số thỏa mãn đề bài
b) Vì số chia hết cho 5 có tận cùng là 0 hoặc 5
Mà *85 có tận cùng là 5
=> * thuộc { 1;2;3;....9 }