Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung và dây căng cung ấy. Hãy tính diện tích hình viên phân AmB, biết góc ở tâm \(\widehat{AOB}=60^o\) và bán kính đường tròn là 5,1 cm.
Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung và dây căng cung ấy. Hãy tính diện tích hình viên phân AmB, biết góc ở tâm AOB = 60o và bán kính đường tròn là 5,1cm (h.64).
Hình 64
Tam giác OAB là tam giác đều có cạnh R= 5,1 cm.
Công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là:
Do đó, diện tích tam giác đều OAB cạnh OA= R = 5,1 cm là:
Diện tích hình quạt tròn AOB là:
Từ (1) và (2) suy ra diện tích hình viên phân là:
Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung và dây căng cung ấy. Hãy tính diện tích hình viên phân AmB, biết góc ở tâm A O B = 60 o và bán kính đường tròn là 5,1cm (h.64).
Hình 64
Tam giác OAB là tam giác đều có cạnh R= 5,1 cm.
Công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là:
Do đó, diện tích tam giác đều OAB cạnh OA= R = 5,1 cm là:
Diện tích hình quạt tròn AOB là:
Từ (1) và (2) suy ra diện tích hình viên phân là:
Kiến thức áp dụng
+ Diện tích tam giác đều cạnh a là:
+ Diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung nº được tính theo công thức:
Cho đường tròn (O) đường kính AB = 4 3 cm. Điểm C ∈ ( O ) sao cho A B C ^ = 30 ° . Tính diện tích hình viên phân AC . (Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và dây căng cung ấy )
A. π - 3 3 cm 2
B. 2 π - 3 3 cm 2
C. 4 π - 3 3 cm 2
D. 2 π - 3 cm 2
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn tâm O, kẻ 2 tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Giả sử góc AMB = 60 độ, tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây AB và cung nhỏ AB theo R.
góc AOB=180-60=120 độ
S OAB=1/2*OA*OB*sinAOB=\(R^2\cdot\dfrac{\sqrt{3}}{4}\)
S q OAB=\(pi\cdot R^2\cdot\dfrac{120}{360}=pi\cdot R^2\cdot\dfrac{1}{3}\)
=>\(Svp=R^2\left(pi\cdot\dfrac{1}{3}-\dfrac{\sqrt{3}}{4}\right)\)
Gỉa sử mặt đồng hồ là một hình tròn tâm O, bán kính R, kim giờ và kim phút và 2 bán kính OA và OB. Diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây AB và cung nhỏ AB khi đồng hồ chỉ 9 giờ đúng là .... R2 (đvdt)
Cho đường tròn (O 3 cm) và dây MN =3√2
Tính diện tích hình quạt tròn OMN
Tính diện tích hình viên phân giới hạn MN, và cung nhỏ MN
OM^2+ON^2=MN^2
OM=ON
=>ΔOMN vuông cân tại O
\(S_{q\left(OMN\right)}=\dfrac{pi\cdot3^2\cdot90}{360}=2.25pi\)
b: \(S_{OMN}=\dfrac{1}{2}\cdot OM\cdot ON=4.5\left(cm^2\right)\)
\(S_{VP\left(MN\right)}=2.25pi-4.5\)(cm2)
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R = 3cm. Tính diện tích hình tròn giới hạn tạo bởi hai bán kính OB,OC và cung nhỏ BC khi \(\widehat{BAC}=60^0\)
\(\widehat{BAC}=60^o\Rightarrow\widehat{BOC}=120^o\). Diện tích cần tìm là \(\pi\).32-1/2.3.3.sin120o=9\(\pi\)-9\(\sqrt{3}\)/4 (cm2)\(\approx\)24,38 (cm2).
Cho tam giác BAC có góc A > 90 độ , H là chân đường cao vẽ từ B . Đường tròn đường kính CH cắt BC tại điểm thứ hai là D , đường tròn dường kính AH cắt BA tại điểm thứ hai là E.
a) Chứng minh tứ giác BDHE nội tiếp
b) Chứng minh góc ECH = Góc EDA
c)Cho BAC = 120 độ , AH = 2a . Tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi cung nhỏ EH và dây EH căng cung ấy
cho tam gíc ABC nội tiếp đường tròn (O) bán kính R có góc C = 45 độ
a. tính diện tích hình quạt tròn AOB (ứng với cung nhỏ AB)
b. tính diện tích hình viên phân AmB (ứng với cung nhỏ AB)